Phaseolus lunatus
Phaseolus lunatus | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Tông (tribus) | Phaseoleae |
Chi (genus) | Phaseolus |
Loài (species) | P. lunatus |
Danh pháp hai phần | |
Phaseolus lunatus L. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Phaseolus lunatus là một giống cây trồng thực vật có hoa thuộc loài Phaseolus vulgaris nằm trong họ Đậu. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên.[2]
Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]
Phaseolus lunatus có tên phổ biến ở Việt Nam là đậu ngự (thuộc giống 'Chestnut Lima' / 'Christmas Lima' / 'đậu Lima đốm'), đậu Lima, đậu bơ, đậu sieva
Giá trị dinh dưỡng[sửa | sửa mã nguồn]
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 482 kJ (115 kcal) |
20.88 g | |
Đường | 2.9 g |
Chất xơ | 7 g |
0.38 g | |
7.8 g | |
Vitamin | |
Thiamine (B1) | (14%) 0.161 mg |
Riboflavin (B2) | (5%) 0.055 mg |
Niacin (B3) | (3%) 0.421 mg |
Pantothenic acid (B5) | (8%) 0.422 mg |
Vitamin B6 | (12%) 0.161 mg |
Folate (B9) | (21%) 83 μg |
Vitamin E | (1%) 0.18 mg |
Vitamin K | (2%) 2 μg |
Chất khoáng | |
Canxi | (2%) 17 mg |
Sắt | (18%) 2.39 mg |
Magiê | (12%) 43 mg |
Mangan | (25%) 0.516 mg |
Phốt pho | (16%) 111 mg |
Kali | (11%) 508 mg |
Natri | (0%) 2 mg |
Kẽm | (10%) 0.95 mg |
Thành phần khác | |
Fluoride | 2.2 µg |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Đặc điểm các giống cây trồng[sửa | sửa mã nguồn]


Hầu hết các giống có hạt dẹp nhưng giống "potato" có hình cầu (spherical). Hạt có màu trắng phổ biến nhất nhưng cũng có giống màu đen, [[đỏ, cam và lốm đốm. Các hạt chưa chín thì đồng nhất màu xanh lá cây. Cây đậu có năng suất tiêu biểu 2.900 đến 5.000 kg (6.400 đến 11.000 lb) hạt và 3.000 đến 8.000 kg (6.600 đến 17.600 lb) sinh khối (biomass) mỗi hecta.
Các giống cây tồn tại ở 2 dạng là
Cây bụi (bush)[sửa | sửa mã nguồn]
Dạng bụi trưởng thành sớm hơn dạng cột/dây leo. Quả đậu có vỏ (pod) dài tới 15 cm (5,9 in). Hạt trưởng thành đạt kích cỡ 1 đến 3 cm (0,39 đến 1,18 in) và có hình oval đến hình thận (kidney-shaped)
- 'Henderson' / 'Thorogreen', 65 days (heirloom)
- 'Eastland', 68 days
- 'Jackson Wonder', 68 ngày (heirloom, hạt đốm nâu và tím)
- 'Dixie Butterpea', 75 ngày (heirloom, hai khuynh hướng (strain) phổ biến: hạt đốm đỏ và trắng)
- 'Fordhook 242', 75 days, 1945 AAS winner
Cột (pole)/dây leo (vine)[sửa | sửa mã nguồn]
Dạng cột/dây leo cao từ 1–5 m
- 'Carolina' / 'Sieva', 75 ngày, cây gia truyền (heirloom)
- 'Christmas' / 'Chestnut' / 'Giant Speckled' / 'Speckled Calico' / 'Đậu ngự' / 'Đậu Lima đốm', 78 ngày (heirloom, hạt đốm đỏ và trắng)
- 'Big 6' / 'Big Mama', 80 ngày[3]
- 'King of the Garden', 85 ngày (heirloom)
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Plant List, Phaseolus lunatus
- ^ The Plant List (2010). “Phaseolus lunatus”. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Improving Heirloom varieties”. Mother Earth News. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Phaseolus lunatus tại Wikimedia Commons
Dữ liệu liên quan tới Phaseolus lunatus tại Wikispecies