Phodopus campbelli

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phodopus campbelli
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Chi (genus)Phodopus
Loài (species)P. campbelli
Danh pháp hai phần
Phodopus campbelli
(Thomas, 1905)[2]
Danh pháp đồng nghĩa[3][4]
  • Phodpus tuvinicus Orlov and Iskharova, 1974
  • Phodopus crepidatus Hollister, 1912

Phodopus campbelli (tên tiếng Anh: Campbell's dwarf hamster, nghĩa là Hamster lùn Campbell) là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Oldfield Thomas mô tả năm 1905.[2] Tên gọi hamster Campbell được đặt để tưởng nhớ W.C Campbell, người đã thu thập các mẫu vật đầu tiên tại Mông Cổ vào tháng 1 năm 1902. P. campbelli có tai nhỏ hơn loài có mối quan hệ liên quan chặt chẽ là chuột hamster Djungarian.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Shar, S. & Lkhagvasuren, D. (2008). Phodopus campbelli. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Phodopus campbelli”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). tr. 1045. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ Oldfield, Thomas (1905). “A new Cricetulus from Mongolia”. Journal of Natural History. 15 (87): 322–323. doi:10.1080/03745480509443049.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]