Platytroctidae
Giao diện
Platytroctidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Liên bộ (superordo) | Otomorpha |
Nhánh | Alepocephali |
Bộ (ordo) | Alepocephaliformes |
Họ (familia) | Platytroctidae Roule, 1916 |
Các chi | |
Xem văn bản. |
Platytroctidae là một họ, chứa 39 loài cá biển sâu. Trước đây người ta xếp họ này trong bộ Argentiniformes hay bộ Osmeriformes[1], nhưng gần đây người ta tách nó sang bộ Alepocephaliformes Marshall, 1962[2]. Chúng được tìm thấy trên khắp các vùng biển thế giới, ngoại trừ Địa Trung Hải. Các loài cá này sinh sống ở vùng nước sâu, với độ sâu trung bình khoảng 300-1.000 m (980-3.300 ft), và một số loài có các cơ quan phát ra ánh sáng. Nói chung chúng là các loài cá có kích thước từ nhỏ tới trung bình, với chiều dài từ 9–33 cm (3,5-13 inch)[1].
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại, người ta biết 39 loài trong 13 chi.
- Barbantus
- Holtbyrnia
- Matsuichthys
- Maulisia
- Mentodus
- Mirorictus
- Normichthys
- Pectinantus
- Persparsia
- Platytroctes
- Sagamichthys
- Searsia
- Searsioides
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2013). "Platytroctidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2013.
- ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
Wikispecies có thông tin sinh học về Platytroctidae