Plectranthias nazcae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Plectranthias nazcae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Plectranthias
Loài (species)P. nazcae
Danh pháp hai phần
Plectranthias nazcae
Anderson, 2008

Plectranthias nazcae là một loài cá biển thuộc chi Plectranthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. nazcae có phạm vi phân bố ở vùng biển Đông Nam Thái Bình Dương. Loài cá này chỉ được tìm thấy tại rặng núi ngầm Nazca, phía tây của lục địa Nam Mỹ[1].

Danh pháp khoa học[sửa | sửa mã nguồn]

P. nazcae được đặt theo tên của vị trí đầu tiên mà nó được phát hiện, rặng núi ngầm Nazca[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở P. nazcae là 15 cm. P. nazcae có một dải đỏ phía dưới cuối của vây lưng mềm, lan rộng đến cuống đuôi, trong khi Plectranthias parini có 2 sọc màu đỏ cam ở nửa thân sau[1].

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây mềm ở vây lưng: 16; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7[1].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Plectranthias nazcae Anderson, 2008”. FishBase.