Poecilia petenensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Poecilia petenensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Poeciliidae
Phân họ (subfamilia)Poeciliinae
Chi (genus)Poecilia
Loài (species)P. petenensis
Danh pháp hai phần
Poecilia petenensis
Günther, 1866

Poecilia petenensis là một loài cá nước ngọt thuộc chi Poecilia trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1866.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. petenensis được tìm thấy trong hệ thống sông từ đông nam Mexico, trải dài đến BelizeGuatemala[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật lớn nhất của P. petenensis có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 15 cm[2]. Cơ thể của chúng có màu nâu xám; các hàng chấm cam nhỏ dọc theo các hàng vảy. Vây đuôi của con đực có hàng dọc các hàng đốm nhỏ màu nâu cam; dải rìa đuôi màu cam, dải viền dưới của đuôi màu đen. Dải viền ở vây lưng có màu cam; có các đốm trắng với các dải màu đen[2].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Poecilia petenensis trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  2. ^ a b “Species: Poecilia petenensis, Petén molly”. biogeodb.stri.si.edu.