Pomacentrus stigma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pomacentrus stigma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Pomacentrus
Loài (species)P. stigma
Danh pháp hai phần
Pomacentrus stigma
Fowler & Bean, 1928

Pomacentrus stigma là một loài cá biển thuộc chi Pomacentrus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh trong tiếng Latinh mang nghĩa là "vệt đốm", hàm ý đề cập đến đốm đen lớn trên vây hậu môn của loài cá này.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. stigma hiện chỉ được tìm thấy tại Philippinesđảo Đài Loan.[2] P. stigma sống tập trung gần các rạn san hô và mỏm đá ngầm ở độ sâu khoảng 2–15 m.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. stigma là 13 cm. Cơ thể có màu nâu xám nhạt với một đốm đen đặc trưng trên vây hậu môn.[3]

Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 13–14; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14–15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của P. stigma bao gồm tảo và các loài động vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pomacentrus stigma trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.