Danh sách thành viên BNK48

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Praewa Suthamphong)

BNK48nhóm nhạc nữ thần tượng Thái Lan và là nhóm nhạc chị em quốc tế thứ ba của AKB48.

Shihainin hiện tại là Cherprang Areekul

Trưởng nhóm hiện tại là Hoop

Tính tới tháng 4 năm 2023, BNK48 có 31 thành viên23 thực tập sinh.

Sau đây là danh sách các thành viên BNK48.

Thành viên hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội BIII[sửa | sửa mã nguồn]

Đội trưởng hiện tại của đội BIII là Hoop (Tiền nhiệm: Pun)

Đội phó hiện tại của đội BIII là Earn (Tiền nhiệm: Miori)

Nghệ danh Tên thật Ngày sinh(tuổi) Quê quán Quốc tịch Thế hệ Ghi chú
Romanised Vernacular Romanised Vernacular
Earn tiếng Thái: เอิร์น

IPA: [ə:n]

Wachiraphon Phatthanaphanit tiếng Thái: วชิราพร พัฒนพานิช 3 tháng 12, 1998 (25 tuổi) Chaiyaphum  Thái Lan 3 Đội phó
Fame tiếng Thái: เฟม

IPA: [feɪm]

Nunthapak Kittirattanaviwat tiếng Thái: นันทภัค กิตติรัตนวิวัฒน์ 15 tháng 10, 2004 (19 tuổi) Băng Cốc
Grace tiếng Thái: เกรซ

IPA: [greɪs]

Virunpat Thamrongpantavanich tiếng Thái: วิรัลพัชร ธำรงค์พันธวนิช 2 tháng 8, 2003 (20 tuổi)
Hoop tiếng Thái: ฮูพ

IPA: [hup]

Patalee Prasertteerachai tiếng Thái: ปาฏลี ประเสริฐธีระชัย 18 tháng 9, 2002 (21 tuổi) Chonburi Đội trưởng
Mean tiếng Thái: มีน

IPA: [min]

Nathanya Dulyapol tiếng Thái: ณัฐธันยา ดุลยพล 8 tháng 7, 2007 (16 tuổi) Chiang Mai
Minmin tiếng Thái: มินมิน
IPA: [min.min]
Rachaya Tupkunanon tiếng Thái: รชยา ทัพพ์คุณานนต์
IPA: [rá.t͡ɕʰá.jaː tʰáp.kʰú.naː.non]
20 tháng 3, 1997 (27 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan 2
Monet tiếng Thái: โมเน่ต์

IPA: [moʊˈneɪ]

Parita Rirermkul tiếng Thái: ภาริตา ริเริ่มกุล 4 tháng 8, 2008 (15 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan 3
Myyu tiếng Thái: มายยู
IPA: [maːj.juː]
Khawisara Singplod tiếng Thái: กวิสรา สิงห์ปลอด
IPA: [kà.wí.sà.raː sǐŋ.plɔ̀ːt]
28 tháng 10, 1999 (24 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan 2
Niky tiếng Thái: นิกี้
IPA: [ní.kîː]
Warinrat Yolprasong tiếng Thái: วรินท์รัตน์ ยลประสงค์
IPA: [wá.rin.rát jon.prà.sǒŋ]
26 tháng 1, 2005 (19 tuổi) Chiang Mai  Thái Lan
 Hà Lan
Thành viên unit VYRA
Panda tiếng Thái: แพนด้า
IPA: [pɛn.dâː]
Jidrapha Chamchooy tiếng Thái: จิดาภา แช่มช้อย
IPA: [t͡ɕì.daː.pʰaː t͡ɕʰɛ̂m.t͡ɕʰɔ́ːi]
10 tháng 10, 1997 (26 tuổi) Nakhon Pathom  Thái Lan 2
Peak tiếng Thái: พีค

IPA: [pik]

Phusita Watthanakronkeaw tiếng Thái: ภูษิตา วัฒนากรแก้ว 2 tháng 4, 2004 (20 tuổi) Samut Prakan 3
Wee tiếng Thái: วี
IPA: [wiː]
Weeraya Zhang tiếng Thái: วีรยา จาง
IPA: [wiː.rá.jaː t͡ɕaːŋ]
23 tháng 10, 2001 (22 tuổi) Chon Buri  Trung Quốc
 Thái Lan
2
Yayee tiếng Thái: ยาหยี Natthathida Asanani tiếng Thái: ณัฏฐธิดา อาสนานิ 9 tháng 10, 2001 (22 tuổi) Nong Khai  Thái Lan 3

Đội NV[sửa | sửa mã nguồn]

Đội trưởng hiện tại của đội NV là Nine (Tiền nhiệm: Tarwaan)

Đội phó hiện tại của đội NV là Popper (Tiền nhiệm: Pupe)

Nghệ danh Tên thật Ngày sinh(tuổi) Quê quán Quốc tịch Thế hệ Ghi chú
Romanised Vernacular Romanised Vernacular
Earth tiếng Thái: เอิร์ธ

IPA: [ɜːθ]

Napason Siripanee tiếng Thái: นภสรณ์ ศิริปาณี 22 tháng 4, 2002 (22 tuổi) Udon Thani 3
Eve tiếng Thái: อีฟ

IPA: [iːv]

Issaree Taweegulpanit tiếng Thái: อิสรีย์ ทวีกุลพาณิชย์ 22 tháng 1, 2003 (21 tuổi) Yasothon
Fond tiếng Thái: ฟ้อนด์
IPA: [fɔ́n]
Natticha Chantaravareelekha tiếng Thái: ณัฐทิชา จันทรวารีเลขา
IPA: [nát.tʰí.t͡ɕʰaː t͡ɕan.tʰá.rá.waː.riː.leː.kʰǎː]
3 tháng 12, 2002 (21 tuổi) Prachuap Khiri Khan  Thái Lan
Việt Nam
 Trung Quốc
2 Thành viên unit VYRA
Gygee tiếng Thái: จีจี้
IPA: [t͡ɕiː.t͡ɕîː]
Nuttakul Pimtongchaikul tiếng Thái: ณัฐกุล พิมพ์ธงชัยกุล
IPA: [nát.tʰà.kun pʰim.tʰoŋ.t͡ɕʰaj.kun]
4 tháng 10, 2001 (22 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan
Jaokhem tiếng Thái: เจ้าเข็ม Chanikhan Busadee tiếng Thái: ชนิกานต์ บุษดี 12 tháng 10, 2003 (20 tuổi) 3
Kaofrang tiếng Thái: ข้าวฟ่าง Yanisa Muangkam tiếng Thái: ญาณิศา เมืองคำ 15 tháng 11, 2002 (21 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan Đội phó
Khamin tiếng Thái: ขมิ้น

IPA: [kʰà.mîn]

Manipa Roopanya tiếng Thái: มณิภา รู้ปัญญา

IPA: [má.ní.pʰaː rúː.pan.jaː]

23 tháng 4, 1999 (25 tuổi) Khon Kaen 2
New นิว Chanyapuk Numprasop ชัญญาภัค นุ่มประสพ 2 tháng 1 năm 2003 (20 tuổi) Băng Cốc
Nine tiếng Thái: นาย
IPA: [naːj]
Phattharanarin Mueanrit tiếng Thái: ภัทรนรินทร์ เหมือนฤทธิ์
IPA: [pʰát.tʰá.rá.ná.rin mɯ̌an.rít]
11 tháng 11, 2000 (23 tuổi) Nakhon Sawan
Paeyah tiếng Thái: ปาเอญ่า Nippitcha Pipitdaecha tiếng Thái: นิพพิชฌาน์ พิพิธเดชา 14 tháng 5, 2005 (18 tuổi) Băng Cốc 3
Pakwan tiếng Thái: พาขวัญ

IPA: [pʰaː.kʰwǎn]

Pakwan Noijaiboon tiếng Thái: พาขวัญ น้อยใจบุญ

IPA: [pʰaː.kʰwǎn nɔ́ːj.t͡ɕaj.bun]

18 tháng 2, 2000 (24 tuổi) Sakon Nakhon 2
Pancake tiếng Thái: แพนเค้ก

IPA: [pænˌkeɪk]

Pitthayaporn Kiatthitinan tiếng Thái: พิทยาภรณ์ เกียรติฐิตินันท์ 6 tháng 2, 2007 (17 tuổi) Băng Cốc 3
Phukkhom tiếng Thái: ผักขม
IPA: [pʰàk.kʰǒm]
Sirikarn Shinnawatsuwan tiếng Thái: สิริการย์ ชินวัชร์สุวรรณ
IPA: [sì.rì.kaːn t͡ɕʰin.ná.wát.sù.wan]
28 tháng 2, 1998 (26 tuổi) Samut Prakan 2
Popper tiếng Thái: ป๊อปเป้อ

IPA: [pɑpˌpɜr]

Pinyada Jungkanjana tiếng Thái: พิณญาดา จึงกาญจนา 13 tháng 9, 1998 (25 tuổi) Ubon Ratchathani 3 Đội trưởng
Ratah tiếng Thái: รตา

IPA: [rá.taː]

Ratah Chinkrajangkit tiếng Thái: รตา ชินกระจ่างกิจ

IPA: [rá.taː t͡ɕʰin.krà.t͡ɕàŋ.kìt]

27 tháng 3, 2002 (22 tuổi) Chiang Mai 2
Satchan tiếng Nhật: さっちゃん Sachiya Hanami tiếng Nhật: 花見咲知弥 13 tháng 12, 2003 (20 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan
 Nhật Bản
1
Sawitchaya Kajonrungsilp tiếng Thái: สวิชญา ขจรรุ่งศิลป์
IPA: [sà.wít.t͡ɕʰá.jaː kʰà.t͡ɕɔːn.rûŋ.sǐn]
Stang tiếng Thái: สตางค์
IPA: [sà.ta:ŋ]
Tarisa Preechatangkit tiếng Thái: ตริษา ปรีชาตั้งกิจ
IPA: [tà.rí.sǎː priː.t͡ɕʰaː.tâŋ.kìt]
22 tháng 10, 2003 (20 tuổi)  Thái Lan 2
Yoghurt tiếng Thái: โยเกิร์ต

IPA: [ˈjoʊɡɚt]

Nopparada Leartviriyaporn tiếng Thái: นพรดา เลิศวิริยะพร 10 tháng 11, 2004 (19 tuổi) 3

Thực tập sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ danh Tên thật Ngày sinh(tuổi) Quê quán Quốc tịch Thế hệ
Romanised Vernacular Romanised Vernacular
Berry เบอร์รี่ Jirapinya Chantawannakul จิรภิญญา จันทวรรณกูร 23 tháng 7 năm 2005 (18 tuổi)  Thái Lan 4
Emmy เอมมี่ Ornnitcha Phromsupa อรณิชชา พรหมสุภา 13 tháng 9 năm 2007 (15 tuổi)
Janry แจนรี่ Kalnyarat Panphiphat กัลยารัตน์ ปั้นพิพัฒน์ 3 tháng 1 năm 2008 (15 tuổi)
L แอล Sirikorn Nilkasap สิริกร นิลกษาปน์ 13 tháng 2 năm 2003 (20 tuổi)
Marine มารีน Kotchapon Ponchokchai กชพร พรโชคชัย 29 tháng 4 năm 2006 (17 tuổi)
Micha มิชา Naththarinee Kusolphat ณัฐรินีย์ กุศลพัฒน์ 12 tháng 6 năm 2007 (16 tuổi)
Nene เนเน่ Thanida Akarawuthi ธนิดา อัครวุฒิ 14 tháng 3 năm 2001 (22 tuổi)
Palmmy ปาล์มมี่ Punyisa Kaewsawang ปุญญิสา แก้วสว่าง 28 tháng 10 năm 2003 (19 tuổi)
Patt แพท Pattra Theeravas พิมพ์นเรศ ลำใย 17 tháng 6 năm 2008 (15 tuổi)
Sindy ซินดี้ Kitchaya Udomboondee กฤตชญา อุดมบุญดี 3 tháng 4 năm 2009 (14 tuổi)
Wawa วาว่า Phimnalrat Lumyai พิมพ์นเรศ ลำใย 11 tháng 8 năm 2009 (14 tuổi)

Cựu thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ danh Tên thật Ngày sinh(tuổi) Quê quán Quốc tịch Thế hệ Ngày tốt nghiệp
Romanised Vernacular Romanised Vernacular
Kidcat tiếng Thái: คิตแคต
IPA: [kʰít.kʰɛ́t]
Watsamon Phongwanit tiếng Thái: วรรษมณฑ์ พงษ์วานิช
IPA: [wát.sà.mon pʰoŋ.waː.nít]
1 tháng 11, 2001 (22 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan 1 23/9/2017
Cincin tiếng Thái: ซินซิน
IPA: [sin.sin]
Irada Tavachphongsri tiếng Thái: ไอรดา ธวัชผ่องศรี
IPA: [ʔaj.rá.daː tʰá.wát.pʰɔ̀ŋ.sǐː]
7 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 18/11/2017
Jan tiếng Thái: แจน
IPA: [t͡ɕɛːn]
Jetsupa Kruetang tiếng Thái: เจตสุภา เครือแตง
IPA: [t͡ɕèːt.sù.pʰaː kʰrɯa.tɛːŋ]
8 tháng 4, 1994 (30 tuổi) Sing Buri 28/2/2018
Namhom tiếng Thái: น้ำหอม
IPA: [náːm.hɔ̌ːm]
Christin Larsen tiếng Thái: คริสติน ลาร์เซ่น 17 tháng 6, 2002 (21 tuổi) Sisaket  Thái Lan
 Đan Mạch
12/2/2018
Can tiếng Thái: แคน
IPA: [kʰɛːn]
Nayika Srinian tiếng Thái: นายิกา ศรีเนียน
IPA: [naː.jí.kaː sǐː.nian]
10 tháng 11, 1997 (26 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan
Việt Nam
26/8/2018
Maysa tiếng Thái: เมษา
IPA: [meː.sǎː]
Mesa Chinavicharana tiếng Thái: เมษา จีนะวิจารณะ
IPA: [meː.sǎː t͡ɕiː.ná.wí.t͡ɕaː.rá.náʔ]
8 tháng 4, 1999 (25 tuổi)  Thái Lan 21/10/2018
Deenee tiếng Thái: ดีนี่
IPA: [diː.nîː]
Pimnipa Tungsakul tiếng Thái: พิมพ์นิภา ตั้งสกุล
IPA: [pʰim.ní.pʰaː tâŋ.sà.kun]
28 tháng 11, 2001 (22 tuổi) 2 11/8/2019
Aom tiếng Thái: ออม
IPA: [ʔɔːm]
Punyawee Jungcharoen tiếng Thái: ปุณยวีร์ จึงเจริญ
IPA: [pun.já.wiː t͡ɕɯŋ.t͡ɕà.rɤːn]
20 tháng 9, 1995 (28 tuổi) Chiang Mai 27/8/2019 (Chuyển qua CGM48)
Izurina tiếng Nhật: いずりな Rina Izuta tiếng Nhật: 伊豆田 莉奈 26 tháng 11, 1995 (28 tuổi) Saitama, Nhật Bản  Nhật Bản Team Kaigai
Cake tiếng Thái: เค้ก
IPA: [kʰéːk]
Nawaporn Chansuk tiếng Thái: นวพร จันทร์สุข
IPA: [ná.wá.pɔːn t͡ɕan.sùk]
18 tháng 11, 1996 (27 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan
Việt Nam
2 27/9/2019
Maira tiếng Thái: มัยร่า
IPA: [maj.râː]
Maira Kuyama tiếng Thái: มะอิระ คูยามา
IPA: [má.ʔì.ráʔ kʰuː.jaː.maː]
24 tháng 2, 1997 (27 tuổi)  Thái Lan
 Nhật Bản
7/12/2019
Natherine tiếng Thái: แนทเธอรีน
IPA: [nɛ́t.tʰɤː.riːn]
Dusita Kitisarakulchai tiếng Thái: ดุสิตา กิติสาระกุลชัย
IPA: [dù.sì.taː kì.tì.sǎː.rá.kun.t͡ɕʰaj]
11 tháng 11, 1999 (24 tuổi)  Thái Lan 16/2/2020
Oom tiếng Thái: อุ้ม
IPA: [ʔûm]
Natcha Krisdhasima tiếng Thái: ณัชชา กฤษฎาสิมะ
IPA: [nát.t͡ɕʰaː krìt.sà.daː.sì.máʔ]
29 tháng 9, 2002 (21 tuổi)
Nink tiếng Thái: นิ้ง
IPA: [níŋ]
Mananya Kaoju tiếng Thái: มนัญญา เกาะจู
IPA: [má.nan.jaː kɔ̀.t͡ɕuː]
3 tháng 2, 2000 (24 tuổi) Samut Sakhon 1
Juné tiếng Thái: จูเน่
IPA: [t͡ɕuː.nêː]
Plearnpichaya Komalarajun tiếng Thái: เพลินพิชญา โกมลารชุน
IPA: [pʰlɤːn.pʰít.t͡ɕʰá.jaː koː.má.laː.rá.t͡ɕʰun]
4 tháng 7, 2000 (23 tuổi) Băng Cốc 2 2/6/2020
Kheng tiếng Thái: เข่ง

IPA: [kʰèŋ]

Juthamas Khonta tiếng Thái: จุฑามาศ คลทา
IPA: [t͡ɕù.tʰaː.mâːt kʰon.tʰaː]
26 tháng 3, 2000 (24 tuổi) Samut Prakan 4/12/2020
Fifa tiếng Thái: ฟีฟ่า
IPA: [fiː.fâː]
Paweethida Sakunpiphat tiếng Thái: ปวีณ์ธิดา สกุลพิพัฒน์

IPA: [pà.wiːn.tʰí.daː sà.kun.pʰí.pʰát]

6 tháng 11, 2001 (22 tuổi) Băng Cốc 23/12/2020
Faii tiếng Thái: ฝ้าย
IPA: [fâːj]
Sumitra Duangkaew tiếng Thái: สุมิตรา ดวงแก้ว
IPA: [sù.mít.traː duaŋ.kɛ̂ːw]
28 tháng 6, 1996 (27 tuổi) Lamphun 18/3/2021
Jeje tiếng Thái: จีจี้
IPA: [t͡ɕiː.t͡ɕîː]
Natkritta Sangdamhru tiếng Thái: ณัฐกฤตา สังดำหรุ 11 tháng 9, 2005 (18 tuổi) Băng Cốc 3
Mewnich tiếng Thái: มิวนิค
IPA: [miw.nìk]
Nannaphas Loetnamchoetsakun tiếng Thái: นันท์นภัส เลิศนามเชิดสกุล
IPA: [nan.ná.pʰát lɤ̂ːt.naːm.t͡ɕʰɤ̂ːt.sà.kun]
11 tháng 3, 2002 (22 tuổi) Samut Prakan 2 30/9/2021
Bamboo tiếng Thái: แบมบู
IPA: [bɛm.buː]
Janista Tansiri tiếng Thái: จณิสตา ตันศิริ
IPA: [t͡ɕà.nít.taː tan.sì.rìʔ]
3 tháng 9, 2002 (21 tuổi) 29/5/2022
View tiếng Thái: วิว
IPA: [wiw]
Kamonthida Rotthawinithi tiếng Thái: กมนธิดา โรจน์ทวีนิธิ
IPA: [kà.mon.tʰí.daː rôːt.tʰá.wiː.ní.tʰíʔ]
28 tháng 5, 2004 (19 tuổi) Nonthaburi 31/5/2022
Jane tiếng Thái: เจน

IPA: [t͡ɕeːn]

Kunjiranut Intarasin tiếng Thái: กุลจิราณัฐ อินทรศิลป์

IPA: [kun.t͡ɕì.raː.nát ʔin.tʰá.rá.sǐn]

23 tháng 3, 2000 (24 tuổi) Pathum Thani 1 21/12/2022(Toàn bộ Thế hệ 1 tốt nghiệp, trừ Cherprang, Miori, Satchan)
Jennis

(Former Co-captain of Team BIII)

tiếng Thái: เจนนิษฐ์

IPA: [t͡ɕen.nít]

Jennis Oprasert tiếng Thái: เจนนิษฐ์ โอ่ประเสริฐ

IPA: [t͡ɕen.nít ʔòː.prà.sɤ̀ːt]

4 tháng 7, 2000 (23 tuổi) Phetchaburi  Thái Lan

 Lào Trung Quốc

Jib tiếng Thái: จิ๊บ

IPA: [t͡ɕíp]

Suchaya Saenkhot tiếng Thái: สุชญา แสนโคต

IPA: [sù.t͡ɕʰá.jaː sɛ̌ːn.kʰôːt]

4 tháng 7, 2002 (21 tuổi) Lop Buri  Thái Lan
Kaew tiếng Thái: แก้ว

IPA: [kɛ̂ːw]

Natruja Chutiwansopon tiếng Thái: ณัฐรุจา ชุติวรรณโสภณ

IPA: [nát.rú.t͡ɕa: t͡ɕʰú.tì.wan.sǒː.pʰon]

31 tháng 3, 1994 (30 tuổi) Chon Buri
Kate tiếng Thái: เคท

IPA: [kʰéːt]

Korapat Nilprapa tiếng Thái: กรภัทร์ นิลประภา

IPA: [kɔː.rá.pʰát nin.prà.pʰaː]

9 tháng 6, 2001 (22 tuổi) Phayao
Korn tiếng Thái: ก่อน

IPA: [kɔ̀ːn]

Vathusiri Phuwapunyasiri tiếng Thái: วฑูศิริ ภูวปัญญาสิริ

IPA: [wá.tʰuː.sì.rìʔ pʰuː.wá.pan.jaː.sì.rìʔ]

21 tháng 1, 1999 (25 tuổi) Băng Cốc
Noey tiếng Thái: เนย

IPA: [nɤːj]

Kanteera Wadcharathadsanakul tiếng Thái: กานต์ธีรา วัชรทัศนกุล

IPA: [kaːn.tʰiː.raː wát.t͡ɕʰá.rá.tʰát.sà.ná.kun]

9 tháng 4, 1997 (27 tuổi) Samut Prakan
Mind tiếng Thái: มายด์
IPA: [maːj]
Panisa Srilaloeng tiếng Thái: ปณิศา ศรีละเลิง
IPA: [pà.ní.sǎː sǐː.lá.lɤːŋ]
6 tháng 9, 2001 (22 tuổi) Nakhon Ratchasima
Piam tiếng Thái: เปี่ยม

IPA: [pìam]

Rinrada Inthaisong tiếng Thái: รินรดา อินทร์ไธสง

IPA: [rin.rá.daː ʔin.tʰaj.sǒŋ]

4 tháng 6, 2003 (20 tuổi) Saraburi
Pun

(Former Captain of Team BIII)

tiếng Thái: ปัญ

IPA: [pan]

Punsikorn Tiyakorn tiếng Thái: ปัญสิกรณ์ ติยะกร

IPA: [pan.sì.kɔːn tì.já.kɔːn]

9 tháng 11, 2000 (23 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan

 Trung Quốc

 Singapore

Jaa tiếng Thái: จ๋า

IPA: [t͡ɕǎː]

Napaphat Worraphuttanon tiếng Thái: ณปภัช วรพฤทธานนท์

IPA: [ná.pà.pʰát wɔː.rá.pʰrɯ́t.tʰaː.non]

20 tháng 1, 2003 (21 tuổi)  Thái Lan
Kaimook tiếng Thái: ไข่มุก

IPA: [kʰàj.múk]

Warattaya Deesomlert tiếng Thái: วรัทยา ดีสมเลิศ

IPA: [wá.rát.tʰá.jaː diː.sǒm.lɤ̂ːt]

27 tháng 8, 1997 (26 tuổi)  Thái Lan

 Trung Quốc

Mobile tiếng Thái: โมบายล์

IPA: [moː.baːj]

Pimrapat Phadungwatanachok tiếng Thái: พิมรภัส ผดุงวัฒนะโชค

IPA: [pʰim.rá.pʰát pʰà.duŋ.wát.tʰá.ná.t͡ɕʰôːk]

9 tháng 7, 2002 (21 tuổi)  Thái Lan
Music tiếng Thái: มิวสิค

IPA: [miw.sìk]

Praewa Suthamphong tiếng Thái: แพรวา สุธรรมพงษ์

IPA: [pʰrɛː.waː sù.tʰam.pʰoŋ]

24 tháng 2, 2001 (23 tuổi)  Thái Lan

 Trung Quốc

Namneung tiếng Thái: น้ำหนึ่ง

IPA: [náːm.nɯ̀ŋ]

Milin Dokthian tiếng Thái: มิลิน ดอกเทียน

IPA: [mí.lin dɔ̀ːk.tʰian]

11 tháng 11, 1996 (27 tuổi) Sing Buri  Thái Lan
Namsai tiếng Thái: น้ำใส

IPA: [náːm.sǎi]

Pichayapa Natha tiếng Thái: พิชญาภา นาถา

IPA: [pʰít.t͡ɕʰhá.jaː.pʰaː naː.tʰǎː]

26 tháng 10, 1999 (24 tuổi)
Orn tiếng Thái: อร

IPA: [ʔɔːn]

Patchanan Jiajirachote tiếng Thái: พัศชนันท์ เจียจิรโชติ

IPA: [pʰát.t͡ɕʰá.nan t͡ɕia.t͡ɕì.rá.t͡ɕʰôːt]

3 tháng 2, 1997 (27 tuổi) Băng Cốc
Pupe

(Former Co-captain of Team NV)

tiếng Thái: ปูเป้

IPA: [puː.pêː]

Jiradapa Intajak tiếng Thái: จิรดาภา อินทจักร

IPA: [t͡ɕì.rá.daː.pʰaː ʔin.tʰá.t͡ɕàk]

18 tháng 1, 1998 (26 tuổi) Chiang Rai  Thái Lan

 Indonesia

Tarwaan

(Former Captain of Team NV)

tiếng Thái: ตาหวาน

IPA: [taː.wǎːn]

Isarapa Thawatpakdee tiếng Thái: อิสราภา ธวัชภักดี

IPA: [ʔìt.sà.raː.pʰaː tʰá.wát.pʰák.diː]

18 tháng 12, 1996 (27 tuổi) Nakhon Pathom  Thái Lan
Pim tiếng Thái: พิม
IPA: [pim]
Nicharee Wachiralapphaithoon tiếng Thái: ณิชารีย์ วชิรลาภไพฑูรย์ 26 tháng 2, 2006 (18 tuổi) Băng Cốc 3 15/1/2023
Pampam tiếng Thái: แพมแพม

IPA: [pæmˌpæm]

Sarisa Worasunthorn tiếng Thái: สาริศา วรสุนทร 3 tháng 7, 2003 (20 tuổi) Nakhon Ratchasima 29/3/2023
Cherprang

(Former Captain/Shihainin)

tiếng Thái: เฌอปราง
IPA: [t͡ɕʰɤː.praːŋ]
Cherprang Areekul tiếng Thái: เฌอปราง อารีย์กุล
IPA: [t͡ɕʰɤː.praːŋ ʔaː.riː.kun]
2 tháng 5, 1996 (27 tuổi) Songkhla  Thái Lan
 Trung Quốc
1 30/10/2023
Miori

(Former Co-captain of Team BIII)

tiếng Nhật: 美織 Miori Ohkubo tiếng Nhật: 大久保美織 30 tháng 9, 1998 (25 tuổi) Ibaraki, Nhật Bản  Nhật Bản 1 25/12/2023

Unit[sửa | sửa mã nguồn]

Mimigumo[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2019, nhóm thành lập unit Mimigumo với 3 thành viên: Jaa, Kaimook và Music. Năm 2022, nhóm tan rã sau khi cả 3 thành viên đều tốt nghiệp

Nghệ danh Tên thật Ngày sinh(tuổi) Quê quán Quốc tịch Thế hệ Đội
Romanised Vernacular Romanised Vernacular
Jaa tiếng Thái: จ๋า
IPA: [t͡ɕǎː]
Napaphat Worraphuttanon tiếng Thái: ณปภัช วรพฤทธานนท์
IPA: [ná.pà.pʰát wɔː.rá.pʰrɯ́t.tʰaː.non]
20 tháng 1, 2003 (21 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan 1 NV
Kaimook tiếng Thái: ไข่มุก
IPA: [kʰàj.múk]
Warattaya Deesomlert tiếng Thái: วรัทยา ดีสมเลิศ
IPA: [wá.rát.tʰá.jaː diː.sǒm.lɤ̂ːt]
27 tháng 8, 1997 (26 tuổi)  Thái Lan
 Trung Quốc
Music tiếng Thái: มิวสิค
IPA: [miw.sìk]
Praewa Suthamphong tiếng Thái: แพรวา สุธรรมพงษ์
IPA: [pʰrɛː.waː sù.tʰam.pʰoŋ]
24 tháng 2, 2001 (23 tuổi)

VYRA[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2020, nhóm thành lập unit LYRA với 6 thành viên: Fond, Jennis, New, Niky, Noey và Pun. Tên fandom của LYRA là PYN(พิณ) tên của chòm sao VYRA trong tiếng Thái. Tiếng "pin" cũng gợi nhắc đến âm thanh nhạc cụ: PYN còn là viết tắt của Play Your Notes. Ngoài ra PYN có chữ N, giống như việc tên của các thành viên đều có chữ N.

Ngày 11 tháng 2 năm 2021, thành viên Noey quyết định rời unit LYRA để tập trung hoạt động cho BNK48.

Ngày 12 tháng 3 năm 2021, LYRA đổi tên thành VYRA

Vào ngày 27 tháng 9 năm 2022, đổi tên thành QRRA.

Nghệ danh Tên thật Ngày sinh(tuổi) Quê quán Quốc tịch Thế hệ Đội Ghi chú
Romanised Vernacular Romanised Vernacular
Thành viên hiện tại
Fond tiếng Thái: ฟ้อนด์
IPA: [fɔ́n]
Natticha Chantaravareelekha tiếng Thái: ณัฐทิชา จันทรวารีเลขา
IPA: [nát.tʰí.t͡ɕʰaː t͡ɕan.tʰá.rá.waː.riː.leː.kʰǎː]
3 tháng 12, 2002 (21 tuổi) Prachuap Khiri Khan  Thái Lan
Việt Nam
 Trung Quốc
2 NV
New tiếng Thái: นิว
IPA: [niw]
Chanyapuk Numprasop tiếng Thái: ชัญญาภัค นุ่มประสพ
IPA: [t͡ɕʰan.jaː.pʰák nûm.prà.sòp]
2 tháng 1, 2003 (21 tuổi) Băng Cốc  Thái Lan 2
Niky tiếng Thái: นิกี้
IPA: [ní.kîː]
Warinrat Yolprasong tiếng Thái: วรินท์รัตน์ ยลประสงค์
IPA: [wá.rin.rát jon.prà.sǒŋ]
26 tháng 1, 2005 (19 tuổi) Chiang Mai  Thái Lan
 Hà Lan
Popper tiếng Thái: ป๊อปเป้อ

IPA: [pɑpˌpɜr]

Pinyada Jungkanjana tiếng Thái: พิณญาดา จึงกาญจนา 13 tháng 9, 1998 (25 tuổi) Ubon Ratchathani  Thái Lan Đội phó Team NV
Paeyah tiếng Thái: ปาเอญ่า Nippitcha Pipitdaecha tiếng Thái: นิพพิชฌาน์ พิพิธเดชา 14 tháng 5, 2005 (18 tuổi) Băng Cốc
Cựu thành viên
Noey tiếng Thái: เนย
IPA: [nɤːj]
Kanteera Wadcharathadsanakul tiếng Thái: กานต์ธีรา วัชรทัศนกุล
IPA: [kaːn.tʰiː.raː wát.t͡ɕʰá.rá.tʰát.sà.ná.kun]
9 tháng 4, 1997 (27 tuổi) Samut Prakan  Thái Lan 1 BIII Rời nhóm ngày 11 tháng 2 năm 2021
Jennis tiếng Thái: เจนนิษฐ์
IPA: [t͡ɕen.nít]
Jennis Oprasert tiếng Thái: เจนนิษฐ์ โอ่ประเสริฐ
IPA: [t͡ɕen.nít ʔòː.prà.sɤ̀ːt]
4 tháng 7, 2000 (23 tuổi) Phetchaburi 1 Tốt nghiệp ngày 21/12/2021
Pun tiếng Thái: ปัญ
IPA: [pan]
tiếng Thái: ปัญ
IPA: [pan]
tiếng Thái: ปัญสิกรณ์ ติยะกร
IPA: [pan.sì.kɔːn tì.já.kɔːn]
9 tháng 11, 2000 (23 tuổi) Băng Cốc

Thông tin[sửa | sửa mã nguồn]

Vào giữa năm 2017, nhóm đã tổ chức roadshow mỗi cuối tuần tại trung tâm mua sắm The Mall Group.[1][2]

Để hỗ trợ cho đĩa đơn đầu tay, nhóm đã tổ chức sự kiện bắt tay đầu tiên tại Bangkok vào ngày 27 tháng 8 năm 2017.[3] Sự kiện thu hút gần 4.000 người hâm mộ.[4] Sự kiện bắt tay thứ hai diễn ra vào ngày 18 tháng 11 năm 2017 tại Bangkok và thu hút gần 5.000 người hâm mộ.[5]

Ngoài ra, nhóm đã ra mắt các chương trình truyền hình của riêng mình, chẳng hạn như BNK48 Senpai một bộ phim tài liệu dài 13 tập được phát sóng vào thứ ba, thứ tư và thứ năm, từ ngày 1 tháng 3 năm 2017 và BNK48 Show chương trình tạp kỹ dài 26 tập được phát sóng Chủ nhật hàng tuần từ ngày 9 tháng 7 năm 2017, cả hai được phát bởi Channel 3.[2]

Dòng thời gian[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 21/12/2022, toàn bộ thành viên Thế hệ 1 của BNK48 chính thức tốt nghiệp, trừ Cherprang, Miori và Satchan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “BNK48 หนึ่งเดือนหลังเดบิวท์ กับ รีวิวฉบับโอตะหน้าใหม่”. Online Station (bằng tiếng Thái). Bangkok: Online Station. 3 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ a b zeta (14 tháng 2 năm 2017). “[Idol News] BNK48 กางแผนโปรโมท …ตั้งเป้าไอดอลอันดับ 1 ของประเทศไทย!”. megaxgame.com (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ Kotori (18 tháng 7 năm 2017). “สิ้นสุดการรอคอย.. ซิงเกิ้ลเดบิวต์แรกจากสาวๆวงไอดอลเกิร์ลกรุ๊ปไทยสัญชาติญี่ปุ่น "BNK48" กับเพลง "Aitakatta". Pingbook (bằng tiếng Thái). Bangkok: Pingbook Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ เกษบึงกาฬ, แก้วตา (27 tháng 8 năm 2017). “แฟนคลับ BNK48 แห่ร่วมงานจับมือครั้งแรกของวง”. Voice TV (bằng tiếng Thái). Bangkok: Digital TV Network. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ กองบรรณาธิการวอยซ์ทีวี (18 tháng 11 năm 2017). “แฟนคลับประทับใจงาน 'BNK48 Mini Live and Handshake'. voicetv.co.th (bằng tiếng Thái). Bangkok: Voice TV. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017.