Prima Categoria 1912–13
Mùa giải | 1912–13 |
---|---|
Vô địch | Pro Vercelli (lần thứ 5) |
← 1911–12 1913–14 → |
Prima Categoria 1912–13 là mùa giải thứ 16 của giải bóng đá hàng đầu Ý, với Pro Vercelli là đội bóng giành ngôi vô địch.
Lần đầu tiên, các đội đến từ miền Nam nước Ý được phép tham dự.
Quy định
[sửa | sửa mã nguồn]Bóng đá ở Ý đã mở rộng sự phổ biến của mình trong những năm 1910, nhưng chuyến thám hiểm của đội tuyển bóng đá Ý đến Thế vận hội Stockholm đã có một kết quả rất tệ hại. Vào mùa hè năm 1912, các câu lạc bộ nhỏ đã nắm quyền kiểm soát Liên đoàn bóng đá Ý và áp dụng cải cách giải vô địch. Các phó chủ tịch mới là ông Valvassori và ông Faroppa đã tạo ra một định dạng mới với nhiều câu lạc bộ hơn nhưng nhiều nhóm hơn, khu vực hóa giải đấu.
Vòng tròn tính điểm đã bị bãi bỏ. Giải đấu chính cũ được chia thành hai nhóm gồm sáu câu lạc bộ, chỉ có mười ngày thi đấu, trong khi nhóm Oriental trở thành thành viên chính thức của giải vô địch.
Hai câu lạc bộ xuất sắc nhất của mỗi bảng sẽ vào vòng chung kết. Các câu lạc bộ xếp cuối sẽ phải xuống hạng.
Một phần thử nghiệm ở phía Nam đã được giới thiệu.
Vòng loại trước giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đối với nhóm Piedmont
[sửa | sửa mã nguồn]- Thi đấu ngày 20/10/1912 tại Turin.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Vigor Torino ![]() |
0–4 | ![]() |
Novara được thăng hạng.
Đối với nhóm Lombardy-Liguria
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]- Thi đấu ngày 20/10/1912.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Savona ![]() |
3–1 | ![]() |
Lambro Milano ![]() |
2–1 | ![]() |
Trận đấu giữa Lambro Milano và Racing Libertas Milano sau đó đã bị hủy và được tổ chức lại:
- Đá lại
- Thi đấu ngày 27/10/1912.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Racing Libertas Milano ![]() |
1–0 [1] | ![]() |
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Thi đấu ngày 1/11/1912.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Racing Libertas Milano ![]() |
1–0 | ![]() |
Racing Libertas được thăng hạng.
Đối với nhóm Latium
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]- Thi đấu ngày 20/10/1912.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Alba Roma ![]() |
1–2 | ![]() |
Pro Roma ![]() |
2–1 | ![]() |
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Thi đấu ngày 27/10/1912.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Alba Roma ![]() |
2–0 | ![]() |
Phán quyết
[sửa | sửa mã nguồn]Novara, Racing Libertas Milan, Alba Roma, Juventus Audax Roma và Pro Roma được vào hạng Categoria 1a. Các đội thua sẽ xuống hạng Promotion Category 2 khu vực.
Giải đấu chính
[sửa | sửa mã nguồn]Piedmont
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pro Vercelli | 10 | 9 | 1 | 0 | 38 | 2 | +36 | 19 | Tham dự vòng chung kết |
2 | Casale | 10 | 5 | 3 | 2 | 15 | 8 | +7 | 13 | |
3 | Torino | 10 | 5 | 1 | 4 | 35 | 21 | +14 | 11 | |
4 | Piemonte | 10 | 5 | 0 | 5 | 16 | 37 | −21 | 10 | |
5 | Novara | 10 | 1 | 2 | 7 | 13 | 28 | −15 | 4 | |
6 | Juventus (T) | 10 | 1 | 1 | 8 | 14 | 35 | −21 | 3 | Được chọn lại |
(T) Giành quyền tham dự, nhưng chưa chỉ định được giai đoạn cụ thể
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Liguria-Lombardy
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Milan | 10 | 9 | 0 | 1 | 30 | 8 | +22 | 18 | Tham dự vòng chung kết |
2 | Genoa | 10 | 8 | 0 | 2 | 33 | 12 | +21 | 16 | |
3 | Internazionale | 10 | 6 | 0 | 4 | 24 | 14 | +10 | 12 | |
4 | Andrea Doria | 10 | 4 | 1 | 5 | 20 | 30 | −10 | 9 | |
5 | US Milanese | 10 | 1 | 2 | 7 | 8 | 25 | −17 | 4 | |
6 | Racing Libertas Milan (T) | 10 | 0 | 1 | 9 | 8 | 34 | −26 | 1 | Được chọn lại |
(T) Giành quyền tham dự, nhưng chưa chỉ định được giai đoạn cụ thể
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Veneto-Emilia
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Vicenza | 10 | 7 | 2 | 1 | 32 | 10 | +22 | 16 | Tham dự vòng chung kết |
1 | Hellas Verona | 10 | 8 | 0 | 2 | 28 | 10 | +18 | 16 | |
3 | Venezia | 10 | 6 | 2 | 2 | 28 | 6 | +22 | 14 | |
4 | Volontari Venezia | 10 | 3 | 2 | 5 | 19 | 29 | −10 | 8 | |
5 | Bologna | 10 | 2 | 0 | 8 | 14 | 30 | −16 | 4 | |
6 | Modena (T) | 10 | 1 | 0 | 9 | 6 | 42 | −36 | 2 | Được chọn lại |
(T) Giành quyền tham dự, nhưng chưa chỉ định được giai đoạn cụ thể
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả của các trận đấu giữa các đội trong cùng vòng loại cũng có giá trị ở vòng chung kết (nhưng không tính số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đó). Do đó, các đội bắt đầu vòng chung kết với điểm thưởng:
- Pro Vercelli: 3 điểm
- Milan, Genoa, Hellas Verona, Vicenza: 2 điểm
- Casale: 1 điểm
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pro Vercelli (C) | 10 | 8 | 2 | 0 | 22 | 1 | +21 | 18 | Vô địch và đủ điều kiện |
2 | Genoa | 10 | 6 | 1 | 3 | 21 | 13 | +8 | 13 | |
3 | Milan | 10 | 5 | 2 | 3 | 21 | 10 | +11 | 12 | |
4 | Casale | 10 | 4 | 3 | 3 | 22 | 13 | +9 | 11 | |
5 | Vicenza | 10 | 1 | 2 | 7 | 8 | 25 | −17 | 4 | |
6 | Hellas Verona | 10 | 1 | 0 | 9 | 7 | 39 | −32 | 2 |
(C) Vô địch
Lưu ý: thực tế chỉ có 8 trận đấu diễn ra thay vì 10.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Pro Vercelli tham dự Vòng chung kết toàn quốc.
Giải đấu miền Trung-Nam Ý
[sửa | sửa mã nguồn]Tuscany
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Virtus Juventusque (C) | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 8 | +3 | 9 | Vô địch và đủ điều kiện |
2 | SPES Livorno | 6 | 2 | 3 | 1 | 15 | 9 | +6 | 7 | |
3 | Pisa | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 6 | 0 | 4 | |
4 | Firenze | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 16 | −9 | 4 |
(C) Vô địch
Virtus Juventusque tham dự Chung kết miền Trung.
Lazio
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lazio (C) | 10 | 8 | 2 | 0 | 55 | 9 | +46 | 18 | Vô địch và đủ điều kiện |
2 | Juventus Roma | 10 | 6 | 2 | 2 | 25 | 21 | +4 | 14 | |
3 | Audace Roma | 10 | 6 | 1 | 3 | 27 | 22 | +5 | 13 | |
4 | Roman | 10 | 5 | 1 | 4 | 26 | 15 | +11 | 11 | |
5 | Pro Roma | 10 | 2 | 0 | 8 | 9 | 55 | −46 | 4 | |
6 | Alba Roma | 10 | 0 | 0 | 10 | 0 | 20 | −20 | 0 |
(C) Vô địch
Lazio tham dự Chung kết miền Trung.
Campania (Chung kết miền Nam)
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Naples ![]() |
2–1 | ![]() |
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Internazionale Napoli ![]() |
2–3 | ![]() |
Naples thắng chung cuộc 5–3 và tiến vào Chung kết miền Trung-Nam.[2]
Chung kết miền Trung
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Virtus Juventusque ![]() |
1–3 | ![]() |
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Lazio ![]() |
3–0 | ![]() |
Lazio thắng chung cuộc 6–1 và tiến vào Chung kết miền Trung-Nam.[2]
Chung kết miền Trung–Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Naples ![]() |
1–2 | ![]() |
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Lazio ![]() |
1–1 | ![]() |
Lazio thắng chung cuộc 3–2, tiến vào Chung kết quốc gia.[2]
Chung kết quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Thi đấu ngày 1/6/1913 tại Genoa.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Pro Vercelli ![]() |
6–0 | ![]() |