Pristimantis cosnipatae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pristimantis cosnipatae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Strabomantidae
Chi (genus)Pristimantis
Loài (species)P. cosnipatae
Danh pháp hai phần
Pristimantis cosnipatae
(Duellman, 1978)
Danh pháp đồng nghĩa
Eleutherodactylus cosnipatae Duellman, 1978[2]

Pristimantis cosnipatae là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Duellman mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.[3] Chúng là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống. Nó có thể là loài ếch nhỏ nhất thế giới.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lily Rodríguez, Jorge Luis Martinez, Wilfredo Arizabal (2004). Pristimantis cosnipatae. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Duellman, W. E. (1978). “New species of leptodactylid frogs of the genus Eleutherodactylus from the Cosñipata Valley, Peru”. Proceedings of The Biological Society of Washington. 91: 418–430.
  3. ^ Frost, Darrel R. (ngày 9 tháng 1 năm 2013). “Amphibian Species of the World: an Online Reference”. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2013.