Bước tới nội dung

Psittiparus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Psittiparus
Psittiparus ruficeps
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Paradoxornithidae
Chi (genus)Psittiparus
Hellmayr, 1903[1]
Loài điển hình
Paradoxornis ruficeps
Các loài
Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa
Scaeorhynchus Oates, 1889[2]

Psittiparus là một chi chim trong họ Paradoxornithidae hoặc trong phân họ Paradoxornithinae của họ Sylviidae.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó chứa các loài sau:

  • Khướu mỏ dẹt ngực trắng (Psittiparus ruficeps (Blyth, 1842)): Đông bắc Ấn Độ, Bhutan và vùng cận kề thuộc miền nam Trung Quốc.
  • Khướu mỏ dẹt to hay khướu mỏ dẹt đầu hung (Psittiparus bakeri (Hartert, 1900)): Paradoxornis bakeri bao gồm cả magnirostris được tách ra từ P. ruficeps[3]. Từ đông bắc Ấn Độ tới Việt Nam.
  • Khướu mỏ dẹt đầu xám (Psittiparus gularis (G. R. Gray, 1845)): Himalaya tới miền bắc Việt Nam.
  • Khướu mỏ dẹt đầu đen (Psittiparus margaritae Delacour, 1927)[4]: Tách ra từ P. gularis. Miền nam Việt Nam và Campuchia.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Penhallurick J., C. Robson, 2009. The generic taxonomy of parrotbills (Aves, Timaliidae). Forktail 25: 137-141
  2. ^ Không là Scaeorhynchus E. E. Wilson, 1881, một chi nhện biển (Pantopoda).
  3. ^ King B. & Robson C., 2008. The taxonomic status of the three subspecies of Greater Rufous-headed Parrotbill Paradoxornis ruficeps. Forktail 24: 120–122.
  4. ^ Collar N. J., 2006. A partial revision of the Asian babblers (Timaliidae). Forktail 22:85-112.