- Afrikaans
- العربية
- Azərbaycanca
- Bahasa Indonesia
- Brezhoneg
- Български
- Català
- Cebuano
- Čeština
- Deutsch
- English
- Español
- Euskara
- فارسی
- Français
- Galego
- 한국어
- Հայերեն
- Interlingua
- Italiano
- עברית
- Kotava
- Kurdî
- Latina
- Latviešu
- Magyar
- Македонски
- مصرى
- မြန်မာဘာသာ
- 日本語
- Nordfriisk
- Norsk bokmål
- Олык марий
- پنجابی
- Polski
- Português
- Română
- Русский
- Scots
- Shqip
- Suomi
- Svenska
- தமிழ்
- ไทย
- Türkçe
- Українська
- Winaray
- 中文
Chi Báo sư tử
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(đổi hướng từ Puma (chi))
Puma[1] | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thời điểm hóa thạch: Thế Pliocen - Thế Holocen, 3–0 triệu năm trước đây | ||||||||||||||||||||||||||
![]() | ||||||||||||||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||||||||||||
Giới (regnum) | Animalia | |||||||||||||||||||||||||
Ngành (phylum) | Chordata | |||||||||||||||||||||||||
Lớp (class) | Mammalia | |||||||||||||||||||||||||
Bộ (ordo) | Carnivora | |||||||||||||||||||||||||
Họ (familia) | Felidae | |||||||||||||||||||||||||
Phân họ (subfamilia) | Felinae | |||||||||||||||||||||||||
Chi (genus) | Puma Jardine, 1834 | |||||||||||||||||||||||||
Loài điển hình | ||||||||||||||||||||||||||
Felis concolor Linnaeus, 1771 | ||||||||||||||||||||||||||
![]() phân bố của chi Puma | ||||||||||||||||||||||||||
Loài | ||||||||||||||||||||||||||
Puma yagouaroundi | ||||||||||||||||||||||||||
Danh pháp đồng nghĩa | ||||||||||||||||||||||||||
Herpailurus Severtzow, 1858 |
Chi Báo sư tử (Puma) là một chi trong họ Mèo bao gồm loài báo sư tử và mèo cây châu Mỹ, và có thể cũng bao gồm nhiều loài hóa thạch cựu thế giới chưa được biết đến nhiều (ví dụ như Puma pardoides, hay "Owen's panther," một loài mèo lớn như báo sư tử trong Pleistocene của lục địa Á-Âu).[2][3]
Tên khoa học "puma" bắt nguồn từ tên gọi bản địa của loài báo sư tử trong tiếng Quechua.[4]
Loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Puma concolor (Linnaeus, 1771) – Báo sư tử
- Puma pardoides (Owen, 1846) – Owen's Panther
Hiện tượng Mô hình Nguyên nhân Giả thuyết
và khái niệmCác Sự kiện
tuyệt chủng chínhCác Sự kiện
tuyệt chủng khácLoài tuyệt chủng Các tổ chức Xem thêm - Puma yagouaroundi (Geoffroy, 1803) – Mèo cây châu Mỹ
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 544–545. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Hemmer, H. (1965). Studien an "Panthera" schaubi Viret aus dem Villafranchien von Saint-Vallier (Drôme). Neues Jahrbuch für Geologie und Paläontologie, Abhandlungen 122, 324–336.
- ^ Hemmer, H., Kahlike, R.-D. & Vekua, A. K. (2004). The Old World puma Puma pardoides (Owen, 1846) (Carnivora: Felidae) in the Lower Villafranchian (Upper Pliocene) of Kvabebi (East Georgia, Transcaucasia) and its evolutionary and biogeographical significance. Neues Jahrbuch fur Geologie und Palaontologie, Abhandlungen 233, 197–233.
- ^ Academia Mayor de la Lengua Quechua, Diccionario quechua-español-quechua, Edmundo Pantigozo, 2nd edition, 2006.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.