Quận của Nam Sudan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nam Sudan gồm có 86 quận (county).[1] thuộc mười bang là Trung Equatoria, Đông Equatoria, Jonglei, Lakes, Bắc Bahr el Ghazal, Unity, Thượng Nin, Warrap, Tây Bahr el Ghazal, và Tây Equatoria.

Trung Equatoria[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Juba (quận)
  2. Kajo Keji (quận)
  3. Lainya (quận)
  4. Morobo (quận)
  5. Terekeka (quận)
  6. Yei (quận)

[2]

Đông Equatoria[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Budi (quận)
  2. Ikotos (quận)
  3. Kapoeta East (quận)
  4. Kapoeta North (quận)
  5. Kapoeta South (quận)
  6. Lafon (quận)
  7. Magwi (quận)
  8. Torit (quận)

[3]

Jonglei[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Akobo (quận)
  2. Ayod (quận)
  3. Gok (quận)
  4. Athooc (quận)
  5. Twic East (quận)
  6. Duk (quận)
  7. Fangak (quận)
  8. Pigi (quận)
  9. Nyirol (quận)
  10. Pibor (quận)
  11. Pochalla (quận)
  12. Uror (quận)
  13. Boma (quận)

[4]

Lakes[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Awerial (quận)
  2. Cueibet (quận)
  3. Rumbek Center (quận)
  4. Rumbek East (quận)
  5. Rumbek North (quận)
  6. Wulu (quận)
  7. Yirol East (quận)
  8. Yirol West (quận)

[5]

Bắc Bahr el Ghazal[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Aweil Centre (quận)
  2. Aweil East (quận)
  3. Aweil North (quận)
  4. Aweil South (quận)
  5. Aweil West (quận)

[6]

Unity[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Abiemnhom (quận)
  2. Guit (quận)
  3. Koch (quận)
  4. Leer (quận)
  5. Mayiendit (quận)
  6. Mayom (quận)
  7. Ruweng (quận)
  8. Panyijar (quận)
  9. Rubkona (quận)

[7]

Thượng Nin[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Baliet (quận)
  2. Fashoda (quận)
  3. Longechuk (quận)
  4. Maban (quận)
  5. Malakal (quận)
  6. Manyo (quận)
  7. Maiwut (quận)
  8. Melut (quận)
  9. Nasir (quận)
  10. Panyikang (quận)
  11. Renk (quận)
  12. Ulang (quận)

[8]

Warrap[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Gogrial East (quận)
  2. Gogrial West (quận)
  3. Tonj East (quận)
  4. Tonj North (quận)
  5. Tonj South (quận)
  6. Twic (quận)

[9]

Tây Bahr el Ghazal[sửa | sửa mã nguồn]

trước đây,

  1. Jur River (quận)
  2. Raga (quận)
  3. Wau (quận)

[10]

hiện nay,

  1. Boro (quận)
  2. Deim Zubeir (quận)
  3. Ere (quận)
  4. Kata (quận)
  5. Khor Gana (quận)
  6. Naarjur (quận)
  7. Sopo (quận)
  8. Udici (quận)
  9. Wau (quận)

[11]

Tây Equatoria[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Ezo (quận)
  2. Ibba (quận)
  3. Maridi (quận)
  4. Mundri East (quận)
  5. Mundri West (quận)
  6. Mvolo (quận)
  7. Nagero (quận)
  8. Nzara (quận)
  9. Tambura (quận)
  10. Yambio (quận)

[12]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “United Nations Development Programme-Sudan”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |https://web.archive.org/web/20090308004802/http://www.gurtong.org/resourcecenter/regions/profile_state.asp?StateID= (trợ giúp)
  10. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  11. ^ “Southern Sudan Legislative Assembly”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  12. ^ “Gurtong Peace Project”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]