Quốc ca Cộng hòa Altai

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Алтай Республиканыҥ Гимны
Quốc kỳ Cộng hoà Altai

Quốc ca của Cộng hòa Altai
LờiAržan Adarov
NhạcV. Peshnyak
Được chấp nhậnNgày 11 tháng 9 năm 2001
Mẫu âm thanh
Алтай Республиканыҥ Гимны
Ghi âm nhạc cụ của quốc ca

Quốc ca Cộng hòa Altai (tiếng Altai: Алтай Республиканыҥ Гимны, Altay Respublikanıñ Gimnı) là quốc ca của Cộng hoà Altai, một chủ thể liên bang của Nga. Phần nhạc được sáng tác bởi V. Peshnyak và lời bài hát được viết bởi Arzhan Adarov. Nó chính thức được công nhận vào ngày 11 tháng 9 năm 2001.

Lời[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Altai và tiếng Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Ba đoạn đầu tiên được hát bằng tiếng Altai bản địa, trong khi hai đoạn cuối được hát bằng ngôn ngữ chính thức của nước này, tiếng Nga.

Ký tự Cyrill
Chuyển tự Latinh
Chuyển tự IPA

Кӧк теҥери јылдыстар,
Улу, јайым Кан-Алтай.
Ӱч-сӱмер, ыйык тайгалар
Агару, јебрен Алтай.

Ӱч толыкту Кан-Алтай
Јыҥкыс эдер јаҥы јок.
Ӱргӱлји кӱйген одыбыс
Ӧчӱп калар учуры јок.

Алтай – ӧскӧн кабайыс,
Алтай – мӧҥкӱ кудайыс.
Элен чактарга корула,
Россияла бис јажына.


Ты солнцем создан, Алтай,
Живи и процветай.
Ты вовек непоколебим,
И прекрасен наш Алтай.

Алтай с Россией на века.
Тебе и ей мы верны.
И единою судьбой
Навсегда озарены!

АЛТАЙ!
[1]

Kök teñeri cıldıstar,
Ulu, cayım Kan-Altay.
Üç-sümer, ıyık taygalar
Agaru, cebren Altay.

Üç tolıktu Kan-Altay
Cıñkıs eder cañı cok.
Ürgülci küygen odıbıs
Öçüp kalar uçurı cok.

Altay – öskön kabayıs,
Altay – möñkü kudayıs.
Elen çaktarga korula,
Rossiyala bis cajına.


Ty solncem sozdan, Altaj,
Živi i procvetaj.
Ty vovek nepokolebim,
I prekrasen naš Altaj.

Altaj s Rossijej na veka.
Tebe i jej mi verny.
I jedinoju sudjboj
Navsegda ozareny!

ALTAJ!

/køk teŋeɾi ɟɯldɯstɑɾ |/
/ulu | ɟɑjɯm kɑn ɑltɑj ‖/
/yc symeɾ | ɯjɯk tɑjɣɑlɑɾ/
/ɑɣɑɾu | ɟebɾen ɑltɑj ‖/

/yc tolɯktu kɑn ɑltɑj/
/ɟɯŋkɯs edeɾ ɟɑŋɯ ɟok ‖/
/yɾylɟi kyjgen odɯbɯs/
/øcyp kɑlɑɾ ucuɾɯ ɟok ‖/

/ɑltɑj | øskøn kɑbɑjɯs |/
/ɑltɑj | møŋky kudɑjɯs ‖/
/elen cɑktɑɾɣɑ koɾulɑ |/
/ɾossijɑlɑ bis ɟɑʝɯnɑ ‖/[2]

[ˈtɨ ˈsont͡sɪm ˈsozdən | ɐɫˈtaj |]
[ʐɨˈvʲi ˈi prət͡svʲɪˈtaj ‖]
[ˈtɨ vɐˈvʲek nʲɪpəkəlʲɪˈbʲim |]
[ˈi prʲɪˈkrasʲɪn ˈnaʂ ɐɫˈtaj ‖]

[ɐɫˈtaj s‿rɐˈsʲijɪj nə ˈvʲekə ‖]
[tʲɪˈbʲe ˈi ˈjej ˈmɨ ˈvʲernɨ ‖]
[ˈi jɪˈdʲinɐjʊ sʊdʲˈboj]
[nəfsʲɪɡˈda ɐzɐˈrʲenɨ ‖]

[ɐɫˈtaj ‖][3]

Tiếng Việt[sửa | sửa mã nguồn]

Những bầu trời xanh đầy sao,

Thật rộng lớn, hãy còn tự do là Hãn của Altai.

Ba đỉnh của những taiga điềm tĩnh

Altai cổ xưa, linh thiêng này.


Ba đỉnh tượng trưng cho Hãn của Altai

Đi từ đây, sẽ không có truyền thống

Chim ưng ngủ ngon trong rừng

Thuế ngoan cường không tồn tại.


Đây là cái nôi của quốc gia Altai

Một ngàn thánh địa của Altai

Bảo vệ sự giàu có của bạn

Chúng tôi là người Nga suốt đời[4].


Bạn được tạo ra bởi mặt trời, Altai,

Sống và thịnh vượng.

Bạn kiên định mãi mãi,

Và Altai của chúng ta rất đẹp.


Altai với Nga trong nhiều thế kỷ

Đối với bạn và Người, chúng tôi trung thành.

Và với một số phận

Mãi mãi được tưới máu.


Altay!

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ https://lyricstranslate.com/en/altai-respublikani-gimni-altay-respublikanıñ-gimnıaltai-national-anthem-altai-rep.html
  2. ^ Xem âm vị học tiếng Altai.
  3. ^ https://easypronunciation.com/en/russian-phonetic-transcription-converter
  4. ^ “Altai Respublikani Gimni (Алтай Республиканыҥ Гимны) (English translation)”. Lyrics Translate. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]