Bước tới nội dung

Rắn hổ mang Philippines

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Rắn hổ mang Philippines
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Elapidae
Chi: Naja
Laurenti, 1768
Loài:
N. philippinensis
Danh pháp hai phần
Naja philippinensis
Taylor, 1922[2][3]
Phân bố của rắn hổ mang Philippines

Rắn hổ mang Philippines hay rắn hổ mang phun nọc Philippines (danh pháp hai phần: Naja philippinensis) là một loài rắn hổ mang ngắn, nọc độc cao trong loài rắn hổ mang phun nọc có nguồn gốc từ các khu vực phía bắc Philippines.. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.[4]. Đây là loài rắn có nọc độc mạnh thứ hai trong chi rắn hổ mang thực sự (Naja) chỉ sau rắn hổ mang Caspi.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sy, E.; Brown, R.; Afuang, L.; Diesmos, A.; Gonzalez, J.C. (2009). Naja philippinensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2009: e.T169768A6671431. doi:10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T169768A6671431.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ “Naja philippinensis”. The IUCN Red List of Threatened Species. www.iucn.org. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “Naja philippinensis Taylor, 1922”. The Reptile Database. reptile-database.org. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ Naja philippinensis. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]