Rắn hổ trâu
Ptyas mucosa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Họ (familia) | Colubridae |
Chi (genus) | Ptyas |
Loài (species) | P. mucosa |
Danh pháp hai phần | |
Ptyas mucosa (Linnaeus, 1758)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Rắn hổ trâu hay rắn long thừa, rắn hổ hèo, rắn hổ dện (vện), rắn ráo trâu (danh pháp hai phần: Ptyas mucosa) là một loài rắn thuộc họ Rắn nước.
Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Loài rắn này có thể dài tới 2 m. Màu của nó biến thiên từ nâu nhạt ở những vùng khô tới gần như đen ở những khu rừng ẩm ướt. Nói chung nó hay được tìm thấy ở khu vực ven đô thị, nơi số lượng các loài gặm nhấm khá phong phú. Nó hoạt động về ban ngày, không độc và di chuyển nhanh.
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này phân bố ở Afghanistan, Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc (Chiết Giang, Hồ Bắc, Giang Tây, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hải Nam, Quảng Tây, Vân Nam, Tây Tạng, Hồng Kông), Ấn Độ, Sri Lanka, Indonesia (Sumatra, Java), Iran, Lào, Tây Malaysia, Nepal, Myanma, Pakistan (khu vực Sindh), Đài Loan, Thái Lan, Turkmenistan, Việt Nam.
Danh pháp đồng nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]
- Coluber blumenbachii - Merrem, 1820
- Coluber dhumna - Cantor, 1839
- Coluber mucosus — Lazell, 1998
- Coryphodon blumenbachii - Duméril & Bibron, 1854
- Leptophis trifrenatus - Hallowell, 1861
- Natrix mucosa — Laurenti, 1768
- Ptyas blumenbachii — Fitzinger, 1843
- Ptyas mucosa — David & Das, 2004
- Ptyas mucosus — Sharma, 2004
- Ptyas mucosus — Cox et al., 1998
- Ptyas mucosus — Günther, 1864
- Ptyas mucosus — Manthey & Grossmann, 1997
- Ptyas mucosus — Pinou & Dowling, 2000
- Ptyas mucosus — Smith, 1943
- Ptyas mucosus — Stejneger, 1907
- Ptyas mucosus maximus Deraniyagala, 1955
- Zamenis mucosus - Boulenger, 1890
- Zamenis mucosus — Boulenger, 1893
- Zaocys mucosus — Wall, 1921
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rắn hổ trâu. |
- Günther A. 1898 Notes on Indian snakes in captivity. Ann. Mag. Nat. Hist. (7) 1: 30
- Lazell J. D. 1998 Morphology and the status thuộc chi snake "Ptyas". Herpetological Review 29 (3): 134
- Nixon A. M. A. & Bhupathy S., 2001 Notes on the occurrence of Dhaman (Ptyas mucosus) in the higher altitudes of Nilgiris, Tây Ghats. Cobra, (44):30-31
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă The Reptile Database. www.reptile-database.org.
- ^ Boulenger, G.A. 1893. Catalogue of the Snakes in the British Museum (Natural History). Volume I., Containing the Families...Colubridæ Aglyphæ, part. Trustees of the British Museum (Natural History). (Taylor and Francis, Printers). London. xiii + 448 pp. + Plates I.- XXVIII. (Zamenis mucosus, pp. 385-386.)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Coluber
- Coryphodon
- Leptophis
- Natrix
- Ptyas
- Zamenis
- Zaocys
- Động vật bò sát Afghanistan
- Động vật bò sát Bangladesh
- Động vật bò sát Campuchia
- Động vật bò sát Đài Loan
- Động vật bò sát Myanmar
- Động vật bò sát Nepal
- Động vật bò sát Sri Lanka
- Động vật bò sát Thái Lan
- Động vật bò sát Trung Quốc
- Rắn Việt Nam
- Động vật bò sát Ấn Độ
- Động vật bò sát Indonesia
- Động vật bò sát Iran
- Động vật bò sát Lào
- Động vật bò sát Pakistan
- Động vật bò sát Turkmenistan
- Động vật bò sát Việt Nam
- Động vật được mô tả năm 1758
- Sơ khai Colubrinae