Rắn lục núi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rắn lục núi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Ovophis
Loài (species)O. monticola
Danh pháp hai phần
Ovophis monticola
(Günther, 1864)

Danh pháp đồng nghĩa

Rắn lục núi (Danh pháp khoa học: Ovophis monticola)[3] là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.[4]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Malhotra, A. (2010). Ovophis monticola. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  3. ^ “Kỳ lạ loài rắn bị mù màu nhưng cực độc ở Việt Nam”. vietnamnettv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2015. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ Ovophis monticola. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]