Rắn má Tam Đảo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Opisthotropis tamdaoensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Reptilia
Phân lớp (subclass)Diapsida
Phân thứ lớp (infraclass)Lepidosauromorpha
Liên bộ (superordo)Lepidosauria
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Caenophidia
Liên họ (superfamilia)Colubroidea
Họ (familia)Colubridae
Phân họ (subfamilia)Natricinae
Chi (genus)Opisthotropis
Loài (species)O. tamdaoensis
Danh pháp hai phần
Opisthotropis tamdaoensis
(Ziegler, David & Vu, 2008)

Rắn má Tam Đảo (danh pháp khoa học: Opisthotropis tamdaoensis sp. n. Ziegler, David & Vu, 2008) là một loài thuộc chi Rắn má. Loài này mới được công bố phát hiện mới đây vào tháng 10 năm 2008 bởi sự hợp tác quốc tế giữa TS. Thomas Ziegler - Vườn thú Köln (Đức), GS. Patrick David - Phòng Hệ thống học động vật và Tiến hóa thuộc Bảo tàng lịch sử và Tự nhiên Paris (Pháp) và ông Vũ Ngọc Thành, Khoa Sinh học, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội (Việt Nam)

Chiều dài sinh trưởng bình quân của loài khoảng 550–560 mm (chiều dài thân khoảng 470–475 mm, chiều dài đuôi khoảng 70–85 mm). Lưng rắn màu xám xanh ô liu đậm với hai sọc đậm dọc hai bên hông, phần tiếp giáp với hông và bụng có màu xám, chóp đuôi với nhiều đốm đen đậm.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]