Bước tới nội dung

RR Lyrae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
RR Lyrae

Ảnh minh họa đường cong biểu thị ánh sáng điển hình cho RR Lyrae.
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Cầm
Xích kinh 19h 25m 27.91285s[1]
Xích vĩ +42° 47′ 03.6942″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 7.195[2] (7.06–8.12)[3]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổA7III - F8III[4]
Chỉ mục màu U-B+0.172[2]
Chỉ mục màu B-V+0.181[2]
Kiểu biến quangRR Lyr[5]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)-72.4[6] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: -109.68[1] mas/năm
Dec.: -195.75[1] mas/năm
Thị sai (π)3.78 ± 0.19[7] mas
Khoảng cách860 ± 40 ly
(260 ± 10 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)0.600 ± 0.126[7]
Chi tiết
Khối lượng0.65[8] M
Bán kính5.1 to 5.6[8] R
Độ sáng49 ± 5[8] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)2.4 ± 0.2[8] cgs
Nhiệt độ6,125 ± 50[8] K
Độ kim loại [Fe/H]–1.16[7] dex
Tên gọi khác
RR Lyr, 2MASS J19252793+4247040, NLTT 47799, HD 182989, BD+42°3338, HIP 95497, SAO 48421, LTT 15677[9]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

RR Lyrae là một sao biến quang trong chòm sao Thiên Cầm, nằm gần biên giới với chòm sao bên cạnh Thiên Nga.[10] Là ngôi sao sáng nhất trong lớp sao của nó,[11] nó được lấy tên để đặt cho lớp sao biến quang kiểu RR Lyrae[3] và nó đã được nghiên cứu kỹ lưỡng bởi các nhà thiên văn học.[7] Các sao biến quang kiểu RR Lyrae đóng một vai trò quan trọng như những ngọn nến chuẩn được sử dụng để đo đạc các khoảng cách thiên văn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007), “Validation of the new Hipparcos reduction”, Astronomy and Astrophysics, 474 (2): 653–664, arXiv:0708.1752, Bibcode:2007A&A...474..653V, doi:10.1051/0004-6361:20078357
  2. ^ a b c Schoeneich, W.; Lange, D. (1979), “UBV observations of RR Lyr”, IAU Information Bulletin on Variable Stars, 1557: 1–2, Bibcode:1979IBVS.1557....1S
  3. ^ a b Kolenberg, K.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2011), “Kepler photometry of the prototypical Blazhko star RR Lyr: an old friend seen in a new light”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 411 (2): 878–890, arXiv:1011.5908, Bibcode:2011MNRAS.411..878K, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.17728.x
  4. ^ Gillet, D.; Crowe, R. A. (1988). “Bump, hump and shock waves in the RR Lyrae stars - X Ari and RR LYR”. Astronomy and Astrophysics. 199: 242. Bibcode:1988A&A...199..242G.
  5. ^ Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007-2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/gcvs. Originally published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
  6. ^ Wilson, Ralph Elmer (1953). General Catalogue of Stellar Radial Velocities. Washington: Carnegie Institution of Washington. Bibcode:1953GCRV..C......0W.
  7. ^ a b c d Catelan, M.; Cortés, C. (tháng 4 năm 2008), “Evidence for an Overluminosity of the Variable Star RR Lyrae, and a Revised Distance to the LMC”, The Astrophysical Journal, 676 (2): L135–L138, arXiv:0802.2063, Bibcode:2008ApJ...676L.135C, doi:10.1086/587515
  8. ^ a b c d e Kolenberg, K.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2010), “An in-depth spectroscopic analysis of the Blazhko star RR Lyrae. I. Characterisation of the star: abundance analysis and fundamental parameters”, Astronomy and Astrophysics, 519: A64, arXiv:1004.5156, Bibcode:2010A&A...519A..64K, doi:10.1051/0004-6361/201014471
  9. ^ “V* RR Lyr -- Variable Star of RR Lyr type”, SIMBAD, Centre de Données astronomiques de Strasbourg, truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012
  10. ^ Burnham, Robert, Jr. (1978), Burnham's Celestial Handbook, 2, New York: Dover Publications, ISBN 0-486-23568-8
  11. ^ Templeton, Matthew (ngày 24 tháng 9 năm 2010), RR Lyrae, American Association of Variable Star Observers, truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]