RR Lyrae
Giao diện
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Thiên Cầm |
Xích kinh | 19h 25m 27.91285s[1] |
Xích vĩ | +42° 47′ 03.6942″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 7.195[2] (7.06–8.12)[3] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | A7III - F8III[4] |
Chỉ mục màu U-B | +0.172[2] |
Chỉ mục màu B-V | +0.181[2] |
Kiểu biến quang | RR Lyr[5] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | -72.4[6] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: -109.68[1] mas/năm Dec.: -195.75[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 3.78 ± 0.19[7] mas |
Khoảng cách | 860 ± 40 ly (260 ± 10 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | 0.600 ± 0.126[7] |
Chi tiết | |
Khối lượng | 0.65[8] M☉ |
Bán kính | 5.1 to 5.6[8] R☉ |
Độ sáng | 49 ± 5[8] L☉ |
Hấp dẫn bề mặt (log g) | 2.4 ± 0.2[8] cgs |
Nhiệt độ | 6,125 ± 50[8] K |
Độ kim loại [Fe/H] | –1.16[7] dex |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
RR Lyrae là một sao biến quang trong chòm sao Thiên Cầm, nằm gần biên giới với chòm sao bên cạnh Thiên Nga.[10] Là ngôi sao sáng nhất trong lớp sao của nó,[11] nó được lấy tên để đặt cho lớp sao biến quang kiểu RR Lyrae[3] và nó đã được nghiên cứu kỹ lưỡng bởi các nhà thiên văn học.[7] Các sao biến quang kiểu RR Lyrae đóng một vai trò quan trọng như những ngọn nến chuẩn được sử dụng để đo đạc các khoảng cách thiên văn.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007), “Validation of the new Hipparcos reduction”, Astronomy and Astrophysics, 474 (2): 653–664, arXiv:0708.1752, Bibcode:2007A&A...474..653V, doi:10.1051/0004-6361:20078357
- ^ a b c Schoeneich, W.; Lange, D. (1979), “UBV observations of RR Lyr”, IAU Information Bulletin on Variable Stars, 1557: 1–2, Bibcode:1979IBVS.1557....1S
- ^ a b Kolenberg, K.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2011), “Kepler photometry of the prototypical Blazhko star RR Lyr: an old friend seen in a new light”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 411 (2): 878–890, arXiv:1011.5908, Bibcode:2011MNRAS.411..878K, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.17728.x
- ^ Gillet, D.; Crowe, R. A. (1988). “Bump, hump and shock waves in the RR Lyrae stars - X Ari and RR LYR”. Astronomy and Astrophysics. 199: 242. Bibcode:1988A&A...199..242G.
- ^ Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007-2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/gcvs. Originally published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
- ^ Wilson, Ralph Elmer (1953). General Catalogue of Stellar Radial Velocities. Washington: Carnegie Institution of Washington. Bibcode:1953GCRV..C......0W.
- ^ a b c d Catelan, M.; Cortés, C. (tháng 4 năm 2008), “Evidence for an Overluminosity of the Variable Star RR Lyrae, and a Revised Distance to the LMC”, The Astrophysical Journal, 676 (2): L135–L138, arXiv:0802.2063, Bibcode:2008ApJ...676L.135C, doi:10.1086/587515
- ^ a b c d e Kolenberg, K.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2010), “An in-depth spectroscopic analysis of the Blazhko star RR Lyrae. I. Characterisation of the star: abundance analysis and fundamental parameters”, Astronomy and Astrophysics, 519: A64, arXiv:1004.5156, Bibcode:2010A&A...519A..64K, doi:10.1051/0004-6361/201014471
- ^ “V* RR Lyr -- Variable Star of RR Lyr type”, SIMBAD, Centre de Données astronomiques de Strasbourg, truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012
- ^ Burnham, Robert, Jr. (1978), Burnham's Celestial Handbook, 2, New York: Dover Publications, ISBN 0-486-23568-8
- ^ Templeton, Matthew (ngày 24 tháng 9 năm 2010), RR Lyrae, American Association of Variable Star Observers, truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kaler, James B., “RR LYR (RR Lyrae)”, Stars, University of Illinois, truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012
- Kaler, James B. (2002), The hundred greatest stars, Copernicus Series, Springer, tr. 163, ISBN 0-387-95436-8
- image RR Lyrae