Radar khẩu độ tổng hợp giao thoa kế

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ra đa khẩu độ tổng hợp giao thoa (tiếng Anh: interferometric synthetic aperture radar, viết tắt InSAR hay IfSAR) là một kỹ thuật radar được sử dụng trong đo đạc và viễn thám. Phương pháp trắc địa này sử dụng hai hoặc nhiều ra đa khẩu độ (SAR) hình ảnh tổng hợp để tạo ra bản đồ biến dạng bề mặt hoặc độ cao kỹ thuật số, sử dụng sự khác biệt trong các giai đoạn của sóng trở lại với vệ tinh [1][2][3] hoặc máy bay.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Massonnet, D.; Feigl, K. L. (1998), “Radar interferometry and its application to changes in the earth's surface”, Rev. Geophys., 36 (4), tr. 441–500, Bibcode:1998RvGeo..36..441M, doi:10.1029/97RG03139
  2. ^ Burgmann, R.; Rosen, P.A.; Fielding, E.J. (2000), “Synthetic aperture radar interferometry to measure Earth's surface topography and its deformation”, Annual Review of Earth and Planetary Sciences, 28, tr. 169–209, Bibcode:2000AREPS..28..169B, doi:10.1146/annurev.earth.28.1.169
  3. ^ Hanssen, Ramon F. (2001), Radar Interferometry: Data Interpretation and Error Analysis, Kluwer Academic, ISBN 9780792369455

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]