Radiicephalus elongatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Radiicephalus elongatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Lampriformes
Họ (familia)Radiicephalidae
Osório, 1917[2]
Chi (genus)Radiicephalus
Osório, 1917[2]
Loài (species)R. elongatus
Danh pháp hai phần
Radiicephalus elongatus
Osório, 1917[2]

Radiicephalus elongatus là một loài cá biển được tìm thấy ở trung tâm và phía đông Đại Tây Dương và đông Thái Bình Dương. Nó là loài duy nhất được biết đến trong chi Radiicephalus cũng như họ Radiicephalidae.[3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Tại đông Đại Tây Dương: Ngoài khơi Morocco và quần đảo Azores về phía nam tới mũi Cape, Nam Phi. Tại đông Thái Bình Dương: Tìm thấy tại khu vực hải lưu California. Tìm thấy ở độ sâu từ 570 m trở xuống.[3]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phát triển đến chiều dài tổng cộng 76 xentimét (30 in). Vây lưng: tia gai 0, tia mềm 152-160. Vây hậu môn: tia gai 0, tia mềm 6 - 7. Đốt sống 114 - 121. Thân và đuôi màu trắng bạc, gốc lưng màu ánh đen. Tia nắp mang 4-6. Vây bụng: không có ở cá trưởng thành.[3]

Cá trưởng thành ăn cá họ Myctophidae và có lẽ cả động vật giáp xác nhóm Euphausiacea. Là loài đẻ trứng, với cá bột sống phiêu sinh. Chúng có khả năng phóng ra chất dịch màu nâu sẫm từ túi mực khi rơi vào tình trạng hoảng sợ.[3]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Smith-Vaniz, W.F. (2015). Radiicephalus elongatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T21112632A21911475. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T21112632A21911475.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b c Balthazar Osório, 1917. Nota sôbre algumas espécies de peixes que vivem no Atlântico ocidental: Família Radiicephalidae. Arquivo da Universidade de Lisboa 4: 113-115.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Radiicephalus elongatus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2021.