Raheem Sterling
![]() Sterling thi đấu cho Anh tại FIFA World Cup 2018 | ||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Raheem Shaquille Sterling[1] | |||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 12, 1994 | |||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Kingston, Jamaica | |||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cánh | |||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Chelsea | |||||||||||||||||||||
Số áo | 17 | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||
2003–2010 | Queens Park Rangers F.C. | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||
2010–2015 | Liverpool | 123 | (57) | |||||||||||||||||||
2015–2022 | Manchester City | 228 | (116) | |||||||||||||||||||
2022– | Chelsea | 5 | (3) | |||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||
2009–2010 | U16 Anh | 17 | (8) | |||||||||||||||||||
2010–2011 | U17 Anh | 15 | (4) | |||||||||||||||||||
2010–2011 | U19 Anh | 7 | (2) | |||||||||||||||||||
2012–2013 | U21 Anh | 8 | (3) | |||||||||||||||||||
2012– | Anh | 82 | (20) | |||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
Raheem Shaquille Sterling (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh cho câu lạc bộ Chelsea và đội tuyển quốc gia Anh. Raheem Sterling khởi đầu sự nghiệp tại Queens Park Rangers. Năm 2010, anh chuyển đến Liverpool và bắt đầu nổi tiếng nhờ tài năng của mình. Năm 2014, anh giành danh hiệu Golden Boy (danh hiệu dành cho cầu thủ dưới 21 tuổi xuất sắc nhất năm). Năm 2015, Sterling chuyển sang Manchester City với giá 49 triệu bảng, giá cao nhất của một cầu thủ bóng đá Anh vào thời điểm đó. Đến hè năm 2022, Sterling đánh dấu một chương mới trong sự nghiệp khi chính thức chuyển sang thi cho Chelsea với mức giá 47.3 triệu bảng.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Liverpool[sửa | sửa mã nguồn]
Raheem Sterling chuyển đến Liverpool từ Queens Park Rangers vào đầu năm 2010. Anh đã có một chuỗi 5 bàn thắng ghi được trong trận thắng Southend 0-9 của U18 Liverpool. Cùng với Adam Morgan, Sterling được báo giới đánh giá cao trong các mùa giải gần đây của đội trẻ Liverpool.
Các huấn luyện viên Roy Hodgson cũng như Kenny Dalglish đều từng trao cơ hội cho Sterling. Trong trận giao hữu với Borussia Moenchengladbach, cầu thủ trẻ này đã được ra sân thi đấu khi mới chỉ 15 tuổi. Sau đó, Sterling cũng là người thay thế trong trận giao hữu với Valerenga. Tháng 2 năm 2011 khi huấn luyện viên Dalglish lên nắm quyền,Steward Downing ông đã để Sterling dự bị trong trận đấu tại Europa League trước Sparta Prague.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Liverpool | 2011–12[2] | Premier League | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 3 | 0 | ||
2012–13[3] | Premier League | 24 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 10[a] | 0 | — | 36 | 2 | ||
2013–14[4] | Premier League | 33 | 9 | 3 | 0 | 2 | 1 | — | — | 38 | 10 | |||
2014–15[5] | Premier League | 35 | 7 | 5 | 1 | 4 | 3 | 8[b] | 0 | — | 52 | 11 | ||
Tổng cộng | 95 | 18 | 9 | 1 | 7 | 4 | 18 | 0 | — | 129 | 23 | |||
Manchester City | 2015–16[6] | Premier League | 31 | 6 | 2 | 1 | 4 | 1 | 10[c] | 3 | — | 47 | 11 | |
2016–17[7] | Premier League | 33 | 7 | 5 | 1 | 1 | 0 | 8[c] | 2 | — | 47 | 10 | ||
2017–18[8] | Premier League | 33 | 18 | 2 | 1 | 3 | 0 | 8[c] | 4 | — | 46 | 23 | ||
2018–19[9] | Premier League | 34 | 17 | 4 | 3 | 3 | 0 | 10[c] | 5 | 0 | 0 | 51 | 25 | |
2019–20[10] | Premier League | 33 | 20 | 4 | 1 | 5 | 3 | 9[c] | 6 | 1[d] | 1 | 52 | 31 | |
2020–21[11] | Premier League | 31 | 10 | 3 | 1 | 4 | 2 | 10[c] | 1 | — | 48 | 14 | ||
Tổng cộng | 195 | 78 | 20 | 8 | 20 | 6 | 55 | 21 | 1 | 1 | 291 | 114 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 290 | 96 | 29 | 9 | 27 | 10 | 73 | 21 | 1 | 1 | 420 | 137 |
- ^ Số trận ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Sáu trận tại UEFA Champions League, 2 trận tại UEFA Europa League
- ^ a b c d e f Số trận ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Ra sân tại Siêu cúp Anh
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 10 tháng 12 năm 2022.[12]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | 2012 | 1 | 0 |
2014 | 12 | 0 | |
2015 | 7 | 2 | |
2016 | 9 | 0 | |
2017 | 6 | 0 | |
2018 | 12 | 2 | |
2019 | 9 | 8 | |
2020 | 2 | 1 | |
2021 | 14 | 5 | |
2022 | 10 | 2 | |
Tổng cộng | 82 | 20 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Bàn thắng của đội tuyển Anh được ghi trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 27 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động Wembley, London, Anh | ![]() |
3–0 | 4–0 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
2. | 9 tháng 10 năm 2015 | ![]() |
2–0 | 2–0 | ||
3. | 16 tháng 10 năm 2018 | Benito Villamarín, Sevilla, Tây Ban Nha | ![]() |
1–0 | 3–2 | UEFA Nations League 2018–19 |
4. | 3–0 | |||||
5. | 22 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Wembley, London, Anh | ![]() |
1–0 | 5–0 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
6. | 3–0 | |||||
7. | 4–0 | |||||
8. | 25 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Podgorica City, Podgorica, Montenegro | ![]() |
5–0 | 5–0 | |
9. | 7 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Wembley, London, Anh | ![]() |
3–0 | 4–0 | |
10. | 10 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động St Mary, Southampton, Anh | ![]() |
1–1 | 5–3 | |
11. | 14 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria | ![]() |
4–0 | 6–0 | |
12. | 5–0 | |||||
13. | 5 tháng 9 năm 2020 | Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland | ![]() |
1–0 | 1–0 | UEFA Nations League 2020–21 |
14. | 25 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Wembley, London, Anh | ![]() |
3–0 | 5–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
15. | 13 tháng 6 năm 2021 | ![]() |
1–0 | 1–0 | UEFA Euro 2020 | |
16. | 22 tháng 6 năm 2021 | ![]() |
1–0 | 1–0 | ||
17. | 29 tháng 6 năm 2021 | ![]() |
1–0 | 2–0 | ||
18. | 2 tháng 9 năm 2021 | Puskás Aréna, Budapest, Hungary | ![]() |
1–0 | 4–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
19. | 29 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Wembley, London, Anh | ![]() |
2–0 | 3–0 | Giao hữu |
20. | 21 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | ![]() |
3–0 | 6–2 | FIFA World Cup 2022 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Manchester City[sửa | sửa mã nguồn]
- Premier League: 2017–18, 2018–19, 2020–21, 2021–22[13]
- FA Cup: 2018–19[14]
- EFL Cup: 2015–16,[15] 2018–19,[16] 2019–20,[17] 2020–21[18]
- FA Community Shield: 2019[19]
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Hạng ba UEFA Nations League: 2018–19[20]
- Á quân UEFA Euro 2020
Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Golden Boy : 2014
- Liverpool Young Player of the Season: 2013–14, 2014–15
- UEFA Champions League Team of the Group Stage: 2015–16
- UEFA Champions League Squad of the Season: 2018–19, 2019–20
- Premier League Player of the Month: August 2016, November 2018, December 2021
- PFA Team of the Year: 2018–19 Premier League
- PFA Young Player of the Year: 2018–19
- FWA Footballer of the Year: 2018–19
- UEFA European Championship Team of the Tournament: 2020
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Premier League clubs submit squad lists”. premierleague.com. Premier League. ngày 2 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2011/2012”. Soccerbase. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2012/2013”. Soccerbase. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2013/2014”. Soccerbase. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2014/2015”. Soccerbase. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2015/2016”. Soccerbase. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Trận thi đấu của Raheem Sterling trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Raheem Sterling trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Trận thi đấu của Raheem Sterling trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Trận thi đấu của Raheem Sterling trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Player Info: Raheem Shaquille Sterling”. englandstats.com. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Raheem Sterling: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 18 tháng 5 năm 2019). “Manchester City 6–0 Watford”. BBC Sport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 28 tháng 2 năm 2016). “Liverpool 1–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
- ^ McNulty, Phil (ngày 24 tháng 2 năm 2019). “Chelsea 0–0 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 1 tháng 3 năm 2020). “Aston Villa 1–2 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
- ^ McNulty, Phil (ngày 25 tháng 4 năm 2021). “Manchester City 1–0 Tottenham Hotspur”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
- ^ Begley, Emlyn (ngày 4 tháng 8 năm 2019). “Liverpool 1–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 9 tháng 6 năm 2019). “Switzerland 0–0 England”. BBC Sport. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Profile at liverpoolfc.tv
- Raheem Sterling – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Raheem Sterling tại Soccerbase
- Raheem Sterling – Thành tích thi đấu FIFA
- Sơ khai bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Sinh năm 1994
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022