Ranpirnase

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ranpirnase
Cấu trúc tinh thể của ranpirnase trong phức hợp với RNA.[1]
Danh pháp
Sinh vật Rana pipiens
Ký hiệu n/a
PDB 2I5S
UniProt P85073
Dữ liệu khác
Số EC 3.1.27

Ranpirnase là một loại enzyme ribonuclease có trong noãn bào của ếch Rana pipiens. Ranpirnase là một thành viên thuộc siêu họ protein ribonuclease tụy (RNase A), có chức năng giáng hóa các chất nền RNA với trình tự acid nucleic ưu tiên cho nucleotide uracilguanine. Ranpirnase và amphinase (một ribonuclease khác của loài ếch Rana pipiens) được nghiên cứu để tìm phương pháp điều trị ung thư và kháng virút tiềm năng do cơ chế bất thường khi gây độc tế bào có khả năng kháng virút và tấn công tế bào bị biến đổi.[2]

Các nhà khoa học tại TamirBio,[3] một công ty công nghệ sinh học (trước đây là Alfacell Corporation) phát hiện ra ranpirnase.[4] Hai thử nghiệm lâm sàng Pannon (Onconase), và TMR004 đã được tiến hành. Cơ chế hoạt động của ranpirnase được cho là do con đường can thiệp RNA, có khả năng thông qua việc phân cắt phân tử siRNA;[5] phân cắt RNA vận chuyển;[2] và can thiệp vào con đường NF-κB.[6] Hiện tại (tính đến tháng 3 năm 2020) Ranpirnase đang được thử nghiệm lâm sàng như một loại thuốc kháng virút tiềm năng.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lee JE, Bae E, Bingman CA, Phillips GN, Raines RT (tháng 1 năm 2008). “Structural basis for catalysis by onconase”. Journal of Molecular Biology. 375 (1): 165–77. doi:10.1016/j.jmb.2007.09.089. PMC 2151974. PMID 18001769.
  2. ^ a b Ardelt W, Shogen K, Darzynkiewicz Z (tháng 6 năm 2008). “Onconase and amphinase, the antitumor ribonucleases from Rana pipiens oocytes”. Current Pharmaceutical Biotechnology. 9 (3): 215–25. doi:10.2174/138920108784567245. PMC 2586917. PMID 18673287.
  3. ^ https://www.fiercebiotech.com/biotech/tamir-reports-positive-effect-against-sars-virus
  4. ^ Darzynkiewicz Z, Carter SP, Mikulski SM, Ardelt WJ, Shogen K (tháng 5 năm 1988). “Cytostatic and cytotoxic effects of Pannon (P-30 Protein), a novel anticancer agent”. Cell and Tissue Kinetics. 21 (3): 169–82. doi:10.1111/j.1365-2184.1988.tb00855.x. PMID 3224365.
  5. ^ Zhao H, Ardelt B, Ardelt W, Shogen K, Darzynkiewicz Z (tháng 10 năm 2008). “The cytotoxic ribonuclease onconase targets RNA interference (siRNA)”. Cell Cycle. 7 (20): 3258–61. doi:10.4161/cc.7.20.6855. PMC 2586937. PMID 18927512.
  6. ^ Nasu M, Carbone M, Gaudino G, Ly BH, Bertino P, Shimizu D, Morris P, Pass HI, Yang H (tháng 5 năm 2011). “Ranpirnase Interferes with NF-κB Pathway and MMP9 Activity, Inhibiting Malignant Mesothelioma Cell Invasiveness and Xenograft Growth”. Genes & Cancer. 2 (5): 576–84. doi:10.1177/1947601911412375. PMC 3161417. PMID 21901170.
  7. ^ Clinical trial number NCT03856645 for "OKG-0301 for the Treatment of Acute Adenoviral Conjunctivitis (RUBY)" at ClinicalTrials.gov