Rasmus Lindkvist

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rasmus Lindkvist
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 16 tháng 5, 1990 (33 tuổi)
Nơi sinh Stockholm, Sweden
Chiều cao 1,82 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Hậu vệ trái, Tiền vệ chạy cánh trái
Hậu vệ chạy cánh trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
AIK
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Alby IF
IF Brommapojkarna
–2009 Djurgårdens IF
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009 Djurgårdens IF 0 (0)
2009Skellefteå FF (mượn) 18 (0)
2010–2012 Dalkurd FF 68 (7)
2013 Östersunds FK 27 (3)
2014–2017 Vålerenga 78 (10)
2017– AIK 16 (4)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2018– Thụy Điển 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20:25, 7 tháng 8 năm 2017 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 1 năm 2018

Rasmus Lindkvist (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển thi đấu cho AIK, ở vị trí hậu vệ tráitiền vệ chạy cánh trái.[1]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Mùa giải Hạng đấu Giải vô địch Cúp Tổng cộng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
2010 Dalkurd FF Division 1 Norra 8 4 1 0 9 4
2011 25 0 25 0
2012 24 3 24 3
2013 Östersund Superettan 27 3 1 0 27 3
2014 Vålerenga Tippeligaen 22 4 2 0 24 4
2015 23 3 1 0 24 3
2016 27 3 3 0 30 3
2017 Eliteserien 6 0 1 0 7 0
Tổng cộng sự nghiệp 161 18 8 0 169 18

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ . Fotbollskanalen. 3 tháng 7 năm 2017 https://www.fotbollskanalen.se/allsvenskan/officiellt-rasmus-lindkvist-klar-for-aik-langtar-efter-min-debut/. Truy cập 6 tháng 7 năm 2017. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)