Remember That

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Remember That
EP của BTOB
Phát hành28 tháng 3 năm 2016 (2016-03-28)
Thu âm2016
Thể loại
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩaCube Entertainment
Thứ tự album của BTOB
I Mean
(2015)
Remember That
(2016)
New Men
(2016)
Đĩa đơn từ Remember That
  1. "Remember That"
    Phát hành: 27 tháng 3 năm 2016

Remember That là EP thứ 8 của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTOB, đánh dấu sự trở lại sau 5 tháng tính từ EP I Mean.[1] EP này bao gồm 7 bài hát; phiên bản đĩa cứng được phát hành vào ngày 31 tháng 3 năm 2016. Bài hát trùng với tên EP 'Remember That' là bài hát chủ đề.

Bối cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 16 tháng 3 năm 2016, Cube Entertainment gửi đi một thông báo rằng BTOB đã chuẩn bị những bước cuối cùng cho việc trở lại sân khấu của nhóm. Họ cũng nói thêm "Ngày phát hành và các chi tiết về album này vẫn chưa thể công bố chi tiết nhưng có thể album sẽ được phát hành vào tháng 3 hoặc tháng 4 và có thể là một mini album".[1] Một đoạn teaser âm thanh của EP được đăng tải trên trang Youtube chính thức vào ngày 24 tháng 3 năm 2016.[2] Hai ngày sau, nhóm đã đăng tải 2 video ngắn của bài hát chủ đề lên Youtube.[3][4]. Vào ngày 27 tháng 3, video âm nhạc của Remember That được đăng tải trên trang Youtube chính thức.[5]

Quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

BTOB đánh dấu sự trở lại của nhóm vào ngày 1 tháng 4 trên sân khấu Music Bank với việc trình diễn 2 bài hát “So Pretty” và “Remember That”.[6] Nhóm cũng đã trình diễn trên các chương trình Show Champion, Music Core, Inkigayo. Với sự trở lại cùng EP này, nhóm đã giành được 3 cúp trên các chương trình ca nhạc, đặc biệt là cúp trên Music Bank - chiến thắng trên đài TW đầu tiên của nhóm sau 4 năm ra mắt công chúng.[7][8][9]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

In đậm là bài hát chủ đề.

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
1."Killing Me"Lim Hyun-sik, Lee Chang-subLim Hyun-sik, Simon Hassle, Benjamin BeardLim Hyun-sik, Simon Hassle, Benjamin Beard3:34
2."그려본다 (내가 그린 그림)" (Drawing (The Picture I Drew))77어린이, Lee Min-hyuk, Peniel, Jung Il-hoonBreadbeat, Shin-hyo, WonderkidBreadbeat, Shin-hyo, Wonderkid4:16
3."봄날의 기억" (Remember That)Jo Sung-ho, FERDYJo Sung-ho, FERDYJo Sung-ho, FERDY4:09
4."Anymore"Lim Hyun-sikSeo Jae-woo, Lee Brian DSeo Jae-woo, Lee Brian D3:43
5."So Pretty"Seo Jae-woo, Seo Yong-bae, Jung Il-hoonSeo Jaewoo, Seo Yong-baeSeo Jaewoo, Seo Yong-bae3:21
6."너 같아서" (Because Like You)Jeon Da-woon, Big SsanchoJeon Da-woon, Big SsanchoJeon Da-woon, Big Ssancho3:55
7."자리비움" (Empty Space)Jung Il-hoon, ILJung Il-hoon, ILJung Il-hoon, IL2:58
Tổng thời lượng:25:56

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[10] Vị trí cao nhất
Gaon Weekly album chart 1
Gaon Monthly album chart 5
Gaon Yearly album chart 57

Doanh số và chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà cung cấp Số lượng
Gaon physical sales 50.711+[11]
Oricon physical sales

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Ngày Định dạng Nhãn đĩa
Hàn Quốc
  • 28 tháng 3 năm 2016
  • 31 tháng 3 năm 2016
Cube Entertainment
Universal Music Group

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “BTOB to Return With New Mini Album”. 15 tháng 3 năm 2016. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “BTOB(비투비) - 8th Mini Album [Remember that] (Audio Teaser)”. Youtube. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ “BTOB(비투비) - 8th Mini Album [Remember that] (Teaser)”. Youtube. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “BTOB(비투비) - 8th Mini Album [Remember that] (Teaser 2)”. Youtube. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “BTOB(비투비) - 봄날의 기억(Remember that) M/V”. Youtube. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ “Watch: GOT7 Takes 3rd Win With "Fly" on "Music Bank," Performances by BTOB, DAY6, Hyosung, and More”. Soompi. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ “Watch: BTOB Takes 3rd Win With "Remember That" on "Music Bank," Performances by CNBLUE, GOT7, Davichi, and More”. Soompi. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “BTOB Grabs 2nd Win for "Remember That" on "M!Countdown," Performances by CNBLUE, GOT7, and More”. Soompi. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ “BTOB Takes 1st Win for "Remember That" on "Show Champion," Performances by Eric Nam, MAMAMOO, and More”. Soompi. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ “2016 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ Cumulative Sales of Remember That:
    • “2016년 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Music Content Industry Association. Truy cập 13 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]