Revda

Revda
Ревда
—  Thị trấn  —
Revda
Revda

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Revda
Map
Revda trên bản đồ Nga
Revda
Revda
Vị trí của Revda
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangSverdlovsk
Thành lập1734
Vị thế Thị trấn kể từ1935
Diện tích
 • Tổng cộng66 km2 (25 mi2)
Độ cao320 m (1,050 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[1]
 • Tổng cộng61.875
 • Ước tính (2018)[2]62.687 (+1,3%)
 • Thứ hạng258th năm 2010
 • Mật độ940/km2 (2,400/mi2)
 • ThuộcThị trấn Revda
 • Thủ phủ củaThị trấn Revda
 • Okrug đô thịHuyện đô thị Revda
 • Thủ phủ củaHuyện đô thị Revda
Múi giờGiờ Yekaterinburg Sửa đổi tại Wikidata[3] (UTC+5)
Mã bưu chính[4]623280–623287Sửa đổi tại Wikidata
Mã điện thoại34397 sửa dữ liệu
OKTMO65719000001

Revda (tiếng Nga: Ревда́) là một thị trấn ở tỉnh Sverdlovsk, Nga. Dân số: 61,875 (Điều tra dân số 2010);[1] 62,667 (Điều tra dân số 2002);[5] 65,757 (Điều tra dân số năm 1989).[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  2. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  5. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  6. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.