Riềng nếp
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Riềng nếp | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Alpinia |
Loài (species) | A. galanga |
Danh pháp hai phần | |
Alpinia galanga (L.) Willd. |
Riềng nếp hay hồng đậu khấu, sơn nại, sơn khương tử (danh pháp hai phần: Alpinia galanga hoặc Languas galanga[1]) là cây thân thảo thuộc họ Gừng, được dùng làm gia vị.
Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Riềng nếp là loài bản địa của Nam Á và Indonesia. Nó được trồng ở Malaysia, Lào,Thái Lan và Việt Nam.
Củ riềng nếp chứa một loại flavonol là galangin[2].
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Duke, James A.; Bogenschutz-Godwin, Mary Jo; duCellier, Judi; Peggy-Ann K. Duke (2002). Handbook of Medicinal Herbs (ấn bản 2). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 350. ISBN 0849312841. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2011.
- ^ PMID 21046987 (PMID 21046987)
Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Van Wyk, Ben-Erik (2005). Food Plants of the World. Portland, Oregon: Timber Press, Inc. ISBN 0-88192-743-0
- Greater galangal
- see Scheffer, J.J.C. & Jansen, P.C.M., 1999. Alpinia galanga (L.) Willd.[Internet] Record from Proseabase. de Guzman, C.C. and Siemonsma, J.S. (Editors).
- PROSEA (Plant Resources of South-East Asia) Foundation, Bogor, Indonesia. [1] where much more information can be found.