Rocket S-13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

S-13 là một loại rocket của Không quân Liên Xô. S-13 có cỡ 122 mm. Hiện nay nó vẫn được dùng trong Không quân Nga.

S-13 được phát triển vào những năm 1970 do yêu cầu cần một loại vũ khí có khả năng xuyên cao, tạo ra các hố trên đường ray, khả năng xuyên vào các mục tiêu có độ vững chắc hay các boongke, các công sự bê tông ngầm.

Các thông số dàn phóng[sửa | sửa mã nguồn]

Kiểu dàn phóng Chiều dài Đường kính Khối lượng không tải Số lượng rốc két Chú thích
B-13L 3.56 m 0.410 m 160 kg 5
B-13L1 3.06 m 0.410 m 140 kg 5

Các thông số của rốc két[sửa | sửa mã nguồn]

Kiểu rốc két Loại Chiều dài tổng cộng Khối lượng phóng Khối lượng đầu đạn Chú thích
S-13 Xuyên 2.54 m 57 kg 21 kg
(1.82 kg thuốc nổ)
Tốc độ 650 m/s
S-13B Xuyên 2.63 m 60 kg 23 kg
(1.92 kg thuốc nổ)
Xuyên được 3m với nền đất hay 1 m bê tông.
S-13T Xuyên lõm (HEAT) 2.99 m 75 kg 21 kg hay 16.3 kg (1.8 kg hay 2.7 kg thuốc nổ) Xuyên được 3m với nền đất hay 1 m bê tông. Trên các đường băng nó tạo ra một vùng phá hủy rộng khoảng 20 m². Tốc độ 500 m/s
S-13OF APAM/FRAG (sát thương) 2.97 m 69 kg 33 kg
(7 kg thuốc nổ)
Tạo ra 450 mảnh văng có khối lượng từ 23 đến 35 g, có khả năng xuyên vào các xe bọc thép nhẹ (mỏng) như APC và IFV. Tốc độ 530 m/s
S-13D FAE 3.12 m 68 kg 32 kg
(14.2 kg chất cháy)
Tốc độ 530 m/s
S-13DF FAE 3.12 m 68 kg 32 kg
(14.6 kg chất cháyl)
Tốc độ 530 m/s

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu về cấu tạo một số kiểu[sửa | sửa mã nguồn]

  • U.S.S.R. ROCKET, 122-MM, HE, S-13: Khái quát [1], Hình dáng bề ngoài [2]
  • U.S.S.R. ROCKET, 122-MM, HE, S-13-OF: Khái quát [3]
  • U.S.S.R. ROCKET, 122-MM, HE, S-13-T:Khái quát [4].