Rohdea
Rohdea | |
---|---|
Rohdea japonica. Hình minh họa năm 1806[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Asparagaceae |
Phân họ (subfamilia) | Nolinoideae |
Chi (genus) | Rohdea (Thunb.) Roth |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Danh sách
|
Rohdea là một chi thực vật có hoa trong họ Asparagaceae.[3], bản địa khu vực miền đông châu Á (bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Himalaya và Đông Dương)[2]
Trước đây người ta cho rằng chi này chỉ chứa một loài là vạn niên thanh (R. japonica)[4], nhưng các nghiên cứu gần đây đã chuyển một số loài từ các chi khác vào chi này[5][6]
Trong hệ thống APG III năm 2009, chi này được đặt trong phân họ Nolinoideae (trước đây là họ Ruscaceae) của họ Asparagaceae[7]). Nó cũng đã từng được đặt trong họ Convallariaceae.
Các loài trong chi này là cây thân thảo có thân rễ sống lâu năm, với rễ chùm. Các lá thường xanh, hình mũi mác rộng bản, dài 15–50 cm và rộng 2,5–7 cm, nhọn đỉnh. Hoa mọc thành cụm hoa ngắn, mập, dày dặc, dài 3–4 cm, mỗi hoa màu vàng nhạt, dài 4–5 mm. Quả là dạng quả mọng màu đỏ đường kính 8 mm, mọc thành cụm dày gồm vài quả.
Mặc dù đôi khi bị viết sai thành Rhodea (tên chi chính thức của một nhóm động vật chân bụng), nhưng chi này trên thực tế đặt theo tên Michael Rohde (1782-1812), một nhà thực vật học người Đức sống ở Bremen.
Trồng và sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Loài Rohdea japonica được trồng làm cây cảnh. Trong tiếng Trung nó được gọi là vạn niên thanh (giản thể: 万年青; phồn thể: 萬年青, nghĩa đen là "thường xanh"), và vì lý do này nó từng được sử dụng làm biểu tượng trong một số loại huy hiệu, phù hiệu (ví dụ tại đây Lưu trữ 2014-08-13 tại Wayback Machine). Trong tiếng Nhật nó được gọi là omoto.
Loài này cũng được sử dụng làm thuốc trong y học cổ truyền Trung Hoa, mặc dù nói chung nó được coi là không ăn được và có thể có độc. Không nhầm lẫn loài vạn niên thanh này với các loài vạn niên thanh (còn gọi là minh ty hay lượng ty) thuộc chi Aglaonema của họ Araceae.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài được chấp nhận[2][4][8][9]
- Rohdea chinensis (Baker) N.Tanaka - An Huy, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tây, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam, Đài Loan
- Rohdea chlorantha (Baill.) N.Tanaka - Tứ Xuyên
- Rohdea delavayi (Franch.) N.Tanaka - Tây Tạng, Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Tứ Xuyên, Vân Nam
- Rohdea emeiensis (Z.Y.Zhu) N.Tanaka - Tứ Xuyên
- Rohdea ensifolia (F.T.Wang & Tang) N.Tanaka - Vân Nam
- Rohdea eucomoides (Baker) N.Tanaka - Assam, Bhutan, Myanma
- Rohdea japonica (Thunb.) Roth - Nhật Bản, Triều Tiên, Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, Sơn Đông, Tứ Xuyên, Chiết Giang
- Rohdea jinshanensis (Z.L.Yang & X.G.Luo) N.Tanaka - Tứ Xuyên
- Rohdea lichuanensis (Y.K.Yang, J.K.Wu & D.T.Peng) Yamashita & M.N.Tamura - Hồ Bắc
- Rohdea longipedunculata (F.T.Wang & S.Yun Liang) N.Tanaka - Vân Nam
- Rohdea nepalensis (Raf.) N.Tanaka - Tây Tạng, Nepal, Bhutan, Assam, Myanma, Tứ Xuyên, Vân Nam
- Rohdea pachynema (F.T.Wang & Tang) N.Tanaka - Tứ Xuyên, Vân Nam
- Rohdea siamensis (Yamashita & M.N.Tamura) Yamashita & M.N.Tamura - Lào, Thái Lan
- Rohdea tonkinensis (Baill.) N.Tanaka - Việt Nam, Vân Nam, Quảng Đông
- Rohdea urotepala Hand.-Mazz. - Tứ Xuyên, Vân Nam
- Rohdea verruculosa (Q.H.Chen) N.Tanaka - Vân Nam, Quý Châu
- Rohdea wattii (C.B.Clarke) Yamashita & M.N.Tamura, đồng nghĩa: Tupistra wattii - Khai khẩu tiễn, tử bích. Phân bố: Việt Nam, Assam, Bhutan, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Tứ Xuyên, Vân Nam
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Curtis's botanical magazine vol. 23 tabl. 898, (http://www.botanicus.org/page/482623), John Sims (1749-1831)
- ^ a b c Kew World Checklist of Selected Plant Families
- ^ The Plant List (2010). “Rohdea”. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b Flora of China, Vol. 24 Page 239, 万年青属 wan nian qing shu, Rohdea Roth, Nov. Pl. Sp. 196. 1821.
- ^ Tanaka N. (2010). A taxonomic revision of the genus Rohdea (Asparagaceae). Makinoa, n.s., 9: 1-54.
- ^ Govaerts R. H. A. (2011). World checklist of selected plant families published update. Facilitated by the Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
- ^ Chase, M. W.; Reveal, J. L. & Fay, M. F. (2009), “A subfamilial classification for the expanded asparagalean families Amaryllidaceae, Asparagaceae and Xanthorrhoeaceae”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 132–136, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00999.x
- ^ Flora of China, Vol. 24 Page 235, 开口箭属 kai kou jian shu, Campylandra Baker, J. Linn. Soc., Bot. 14: 582. 1875.
- ^ Rohdea万年青属 wan nian qing shu
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Rohdea tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Rohdea tại Wikispecies
- Flora of China: Rohdea japonica
- Germplasm Resources Information Network: Rohdea japonica Lưu trữ 2009-02-26 tại Wayback Machine
- Plants for a Future: Rohdea japonica
- Rohdea japonica page Lưu trữ 2009-02-02 tại Wayback Machine
- Rohdea enthusiast Mr. Misawa Lưu trữ 2009-03-06 tại Wayback Machine
- Rohdea japonica photos Lưu trữ 2007-06-12 tại Wayback Machine
- Omoto net