Ronnadet Wongsaroj

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ronnadet Wongsaroj
SinhRonnadet Wongsaroj
22 tháng 4, 1980 (44 tuổi)
Bangkok, Thái Lan
Tên khácNamm Ronnadet
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên
Năm hoạt động2006 - nay
Người đại diệnGMM Grammy (2006 - 2016)
Muzik Move (2016 - nay)
Chiều cao1,77 m (5 ft 9+12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]

Ronnadet Wongsaroj (tiếng Thái: รณเดช วงศาโรจน์, phiên âm: Rôn-na-đết Vông-xa-rốt, sinh ngày 22 tháng 4 năm 1980) là một ca sĩ, diễn viên người Thái Lan. Anh tốt nghiệp trường Bangkok Christian College, Mahidol University International College (Salaya) và Đại học Chulalongkorn.[1]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Ronnadet là con trai đầu của Jirasak Wongsaroj và Dararat Wongsaroj. Anh có em gái tên Ureson Wongsaroj.

Sự nghiệp ca hát[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

  • ไม่ขายหน้า / Mai Kai Nah (2007)
  • Be With You (2011)

Single[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Top song rankings Album
IW

Chart[2]

2006 "คนไม่รู้จักพอ" Flow(ร่วมกับวง Four)
"รักครั้งนี้"
2007 "หน้าไม่อาย" ไม่ขายหน้า
2009 "ให้ฉันดูแลเธอ" / Hai Chun Doo Lae Tur

(OST Poo Yai Lee Gup Nahng Mah)

Be With You
"คุ้น คุ้น" 4
2010 "เส้นขนานที่รักกัน"

(OST Leum Prai Lai Ruk)

4
"ไม่รักไม่เป็นไร" / Mai Ruk Mai Bpen Rai

(OST Duang Jai Akkanee)

"หนึ่งคำสำคัญ"
2011 "อยากกอด" 7
"ยินดีที่ได้รักเธอ" / Yin Dee Tee Dai Ruk Tur

(OST Pim Mala)

"เจ้าสาวของผม"

(OST Chaosao Phom Maichai Phi)

Không
2012 "เชื่อในตัวฉัน" / Cheu Nai Dtua Chun

(OST Manee Dan Suaang)

13 Miss U 2
2013 "เธอจะรักฉันหรือเปล่าไม่รู้" / Tur Ja Ruk Chun Reu Bplao Mai Roo

(OST Khun Chai Puttipat / Bác sĩ Puttipat)

13 Quý ông nhà Jutathep OST
"รออะไร" / Ror Arai 16 Fresh
"ขอแค่มีเธอ" / Kor Kae Mee Tur

(OST Sahp Prapeng)

The Series Hit Album
2015 "หัวใจเราเจ็บเท่ากัน" / Hua Jai Rao Jep Tao Gun

(OST Tahng Pahn Gahm Teyp / Đuổi bắt tình yêu) (ft. Bowling Manida)

CH3 Soundtrack Vol. 8
"หากฉันรู้" / Hahk Chun Roo

(OST Tahng Pahn Gahm Teyp / Đuổi bắt tình yêu)

"เพลงรักเพลงแรก" / Pleng Ruk Pleng Raek

(ft. Ake Season Five and Ink Worantorn)

18 Không
2016 "Delete" 9
"ลมหายใจที่หายไป" / Lom Hai Chai Tee Hai Bpai

(OST Buang Athitthan / Ước hẹn vương triều)

CH3 Soundtrack Vol. 12
"คนพิเศษ" / Kon Mai Piset Không
2017 "จีบ... (May I)" 2
"รักแท้มีแค่ครั้งเดียว" / Rak Tae Mee Kae Krang Diew

(OST Buang Banjathorn / Hẹn ước hoa Champa)

เพลงประกอบละครบ่วงบรรจถรณ์
2018 "อยู่กับความคิดถึง / Yoo Gup Kwahm Kit Teung" 19 Không
"เพียงหนึ่งคำ" / Piang Neung Kum

(OST Dung Prom Likit Ruk)

OST Dung Prom Likit Ruk
"ได้รักเธอก็ดีแค่ไหน" / Dai Ruk Tur Gor Dee Kae Nai

(ft. Raft)

Không
2019 "แอบ" / Aep Không
"เป็นอะไรสักอย่าง" / Bpen Arai Suk Yahng Không
2020 "ส่วนที่หายไป" / Suan Tê Hai Pai Không
"ฝันดีนะ (Goodnight) (โต๊ะแชร์)" / Fun Dê Nâ Không
"เธอคือผู้วิเศษ" / Tur Keu Poo Wiset Không
2021 "หนักใจ" / Nuk Jai Không
"เป็นของเธอเสมอ" / Pen Kong Tur Samur

(OST Peesard Saen Kol)

OST Peesard Saen Kol
"—" หมายถึงเพลงนั้นไม่ได้อยู่ในอันดับ / IW Chart เริ่มก่อตั้งเมื่อปลายปี พ.ศ. 2553

Phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Vai Đóng với Đài
2010 Duang Jai Akkanee Preuk Sumonthip Leungutai CH3
2011 Pim Mala Waen
2012 Manee Dan Suaang Poo Kong Darun
2013 Club Friday The Series 3 Three Love Three Life Bob GMMOne
2014 Sitocm Heng Heng Heng Max CH3
2015 Neung Sai Suang

Mãi mãi một tình yêu

Khun Chai Prasatporn Michelle Behrmann
2016 Man in The Rain

Chàng trai trong mưa

Kit Wanida Termthanaporn GMM25
2018 Panthakan Rak

Đùa yêu

Thongek Khomphimuk (Ek) Nattarin Suwannalerd CH7
My Hero Series: The Forest's Wind Binding Love

Gió rừng siết chặt yêu thương

Konrachit / "Kao" CH3

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ พ่อครับแม่ครับ “ขอบคุณครับ”.[liên kết hỏng]
  2. ^ IW Music Chart Top 20 เพลงไทยสากล อันดับเพลงที่มีการเปิดมากที่สุดโดยการ monitor ของ IW จากสถานีวิทยุ 40 FM radio station ในกรุงเทพและปริมณฑล)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]