Roxatidine acetate

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Roxatidine acetate
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng80–90%
Liên kết protein huyết tương5–7%
Chuyển hóa dược phẩmGan deacetylation
Minor involvement of CYP2D6CYP2A6
Chu kỳ bán rã sinh học5–7 hours
Bài tiếtThận
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H28N2O4
Khối lượng phân tử348.437 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Roxatidine acetate là một thuốc đối kháng thụ thể histamine H 2 đặc hiệu và cạnh tranh được sử dụng để điều trị loét dạ dày, hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản ăn mòn, bệnh trào ngược dạ dày thực quảnviêm dạ dày.[1][2]

Nghiên cứu dược lực học cho thấy 150   mg roxatidine acetate là tối ưu trong việc ức chế bài tiết axit dạ dày và chỉ cần một liều trước khi đi ngủ là 150 mg có hiệu quả hơn liều 75   mg hai lần mỗi ngày trong điều kiện ức chế bài tiết axit nocturnal.[1]

Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1979 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1986.[3] Nó có sẵn ở các quốc gia bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Ý, Hà Lan, Hy Lạp và Nam Phi.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Murdoch D, McTavish D (1991). “Roxatidine acetate. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and its therapeutic potential in peptic ulcer disease and related disorders”. Drugs. 42 (2): 240–260. doi:10.2165/00003495-199142020-00006. PMID 1717223.
  2. ^ a b BioSpectrum Bureau ngày 1 tháng 11 năm 2012 Sinhuan's generic heart drug gets production approval Lưu trữ 2016-08-06 tại Wayback Machine
  3. ^ Fischer, János; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 444. ISBN 9783527607495.