Rude (bài hát)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Rude"
Bài hát của Magic! từ album Don't Kill the Magic
Mặt B"Mama Didn't Raise No Fool"
Phát hành24 tháng 2 năm 2014 (2014-02-24)
Định dạng
Thu âm2012
Thể loại
Thời lượng3:44
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtAdam Messinger
Video âm nhạc
"Rude" trên YouTube

"Rude" là một bài hát của ban nhạc người Canada Magic! nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, Don't Kill the Magic (2014). Nó được phát hành lần đầu tiên như là một đĩa đơn quảng bá vào ngày 11 tháng 10 năm 2013, trước khi được chọn làm đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 24 tháng 2 năm 2014 bởi Latium Entertainment, RCA RecordsSony Music Entertainment, cũng như là đĩa đơn chính thức đầu tay trong sự nghiệp của nhóm. Bài hát được đồng viết lời bởi tất cả những thành viên của Magic! (Nasri, Mark Pellizzer, Ben SpivakAlex Tanas) với nhà sản xuất nó Adam Messinger, người cũng đồng thời tham gia cộng tác trong tất cả những tác phẩm từ Don't Kill the Magic và những album tiếp theo của họ. Được lấy cảm hứng từ một mối quan hệ nhiều mâu thuẫn giữ giọng ca chính của nhóm Nasri với người bạn gái cũ, "Rude" là một bản popreggae fusion mang nội dung đề cập đến việc một người đàn ông đang cố gắng thuyết phục người cha của bạn gái để cả hai được phép kết hôn. Một phiên bản phối lại chính thức của bài hát với sự tham gia hợp tác từ Kid Ink, Ty Dolla SignTravis Barker, cũng được phát hành.

Sau khi phát hành, "Rude" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai và hấp dẫn nhưng cũng vấp phải nhiều chỉ trích trước nội dung và quá trình sản xuất thiếu tính nhất quán của nó. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những giải thưởng lớn, bao gồm đề cử tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2014 cho Đĩa đơn của năm và chiến thắng tại giải Juno năm 2015 cho hạng mục tương tự. "Rude" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Ba Lan và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Đan Mạch, Ireland, Nhật Bản, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên và duy nhất của nhóm tại đây. Tính đến nay, "Rude" đã bán được hơn 9 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Rude" được đạo diễn bởi David Rousseau, trong đó bao gồm những cảnh Nasri mong muốn kết hôn với người bạn gái của anh nhưng luôn bị người cha bảo thủ của cô tìm mọi cách từ chối mối quan hệ của cả hai mà không giải thích lý do, trước khi họ bí mật cầu hôn sau nhiều lần không được chấp thuận và cô gái quyết định từ bỏ gia đình với người cha nghiêm khắc thái quá mãi mãi để chạy trốn cùng vị hôn phu. Để quảng bá bài hát, Magic! đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Good Morning America, Today, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, The View, giải Video của MuchMusic năm 2014, giải Sự lựa chọn của Giới trẻ năm 2014, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2014 (với Wyclef Jean), giải Grammy Latin năm 2014 (với Marc Anthony) và Dick Clark's New Year's Rockin' Eve năm 2015, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, "Rude" đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Selena Gomez, Ariana Grande, The Vamps, Tiffany Alvord, Madilyn BaileyWalk off the Earth.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tải kĩ thuật số[1]
  1. "Rude" - 3:44
  2. "Rude" (phối lại) (hợp tác với Kid Ink, Ty Dolla SignTravis Barker) - 3:36
Đĩa CD[2]
  1. "Rude" - 3:44
  2. "Mama Didn't Raise No Fool" - 4:07

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[77] 4× Bạch kim 280.000^
Canada (Music Canada)[78] 3× Bạch kim 240.000*
Đức (BVMI)[79] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[80] 2× Bạch kim 60.000double-dagger
México (AMPROFON)[81] 2× Bạch kim 120.000*
New Zealand (RMNZ)[82] Bạch kim 15.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[83] Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[84] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[85] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[86] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[87] 3× Bạch kim 3.000.000double-dagger
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[88] 3× Bạch kim 7.800.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[89] Bạch kim 8.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Rude - Magic! - Digital download”. Amazon. Amazon Germany. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ “Rude - Magic! - Amazon Germany”. Amazon. Amazon Germany. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ "Australian-charts.com – Magic! – Rude" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ "Austriancharts.at – Magic! – Rude" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 26 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ "Ultratop.be – Magic! – Rude" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ "Ultratop.be – Magic! – Rude" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ “Top 100 Billboard Brasil - weekly”. Billboard Brasil. 10 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ "Magic! Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ "Magic! Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 10 năm 2014.
  10. ^ "Magic! Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 10 năm 2014.
  11. ^ "Magic! Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 10 năm 2014.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2014. Truy cập 30 tháng 10 năm 2014.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 33. týden 2014. Truy cập 19 tháng 8 năm 2014.
  14. ^ "Danishcharts.com – Magic! – Rude" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 26 tháng 6 năm 2014.
  15. ^ "Magic!: Rude" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 4 tháng 8 năm 2014.
  16. ^ "Lescharts.com – Magic! – Rude" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 4 tháng 8 năm 2014.
  17. ^ “Magic! - Rude” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ "Chart Track: Week 34, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  19. ^ "Magic! – Rude Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014 – qua Wayback Machine.
  20. ^ "Italiancharts.com – Magic! – Rude" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 16 tháng 10 năm 2014.
  21. ^ "Magic! Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 7 năm 2014.
  22. ^ "Nederlandse Top 40 – Magic!" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 26 tháng 6 năm 2014.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Magic! – Rude" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 26 tháng 6 năm 2014.
  24. ^ "Charts.nz – Magic! – Rude" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Magic! – Rude" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 25 tháng 6 năm 2014.
  26. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 20 tháng 10 năm 2014.
  27. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 30 tháng 10 năm 2014.
  28. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2014. Truy cập 30 tháng 10 năm 2014.
  29. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 33. týden 2014. Truy cập 19 tháng 8 năm 2014.
  30. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  31. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2014-08-15" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 16 tháng 9 năm 2015.
  32. ^ "Spanishcharts.com – Magic! – Rude" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 30 tháng 10 năm 2014.
  33. ^ "Swedishcharts.com – Magic! – Rude" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 26 tháng 6 năm 2014.
  34. ^ "Swisscharts.com – Magic! – Rude" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 4 tháng 8 năm 2014.
  35. ^ "Magic!: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  36. ^ "Magic! Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 7 năm 2014.
  37. ^ "Magic! Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  38. ^ "Magic! Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 7 năm 2014.
  39. ^ "Magic! Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 7 năm 2014.
  40. ^ "Magic! Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  41. ^ "Magic! Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 8 năm 2014.
  42. ^ "Magic! Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 1 năm 2015.
  43. ^ "Magic! Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 7 năm 2014.
  44. ^ "Magic! Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 7 năm 2014.
  45. ^ “Record Report – Top Anglo”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. 25 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  46. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  47. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  48. ^ “Jahreshitparade Singles 2014” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  49. ^ “Rapports annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  50. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “WebCite query result”. webcitation.org. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng 1 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp); Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
  52. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  53. ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  54. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year End 2014”. Billboard (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  55. ^ “Hot Overseas 2014 Year End”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  57. ^ “Jaaroverzichten - Single 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  58. ^ “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  59. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  60. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  61. ^ “Top 50 Canciones Anual 2014”. Promuiscae.es. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  62. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  63. ^ “Swiss Year-end Charts 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  64. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  65. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  66. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  67. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  68. ^ “Dance/Mix Show Songs Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  69. ^ “Pop Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “Rhythmic Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ “IFPI Digital Music Report 2015” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.[liên kết hỏng]
  72. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  73. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  74. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  75. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  76. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  77. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Magic! – Rude” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  79. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Magic!; 'Rude')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  80. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Magic! – Rude” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015. Chọn "2014" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Rude" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  81. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Magic! ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Rude ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Magic! – Rude” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2014.
  83. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  84. ^ “Magic! - Rude” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  85. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Rude')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Magic! – Rude” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Rude vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Magic! – Rude” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  88. ^ “Certificeringer - Magic! - Rude”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2014.
  89. ^ “Top 100 Streaming - Semana 45: del 03.11.2014 al 09.11.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]