Ryu Jun-yeol
Giao diện
Ryu Jun-yeol | |
---|---|
Ryu Jun-yeol vào năm 2019 | |
Sinh | 25 tháng 9, 1986 Suwon, Hàn Quốc |
Trường lớp | Đại học Suwon |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Người đại diện | C-JeS Entertainment |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 류준열 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Ryu Jun-yeol |
McCune–Reischauer | Ryu Chun-yŏl |
Ryu Jun-yeol (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1986) là một nam diễn viên người Hàn Quốc.
Phim ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Vai |
---|---|---|
2012 | Nowhere | |
2013 | INGtoogi: The Battle of Internet Trolls | Gym man |
2014 | Midnight Sun | Yong-hoon |
One-minded | ||
People In a Hurry | Jae-hyun | |
Economic Love | Ji-hoon | |
Son Na-rae Rescue Operation | Hyun-woo | |
2015 | Socialphobia | Yang-ge |
Draw | Sang-hoon | |
2016 | SORI: Voice from the Heart | Seedless Berries |
No Tomorrow | Ji-hoon | |
One Way Trip | Ji-gong | |
2017 | A Taxi Driver | Gu Jae-sik |
2019 | Money | Cho Il-Hyun |
2019 | The Battle: Roar to Victory | Lee Jang-ha |
2022 | The Night Owl | Kyungsoo |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Vai | Kênh |
---|---|---|---|
2015 | The Producers | Joo Jong-hyun | KBS2 |
Lời hồi đáp 1988 | Kim Jung-hwan | tvN | |
2016 | Lucky Romance | Je Soo Ho | MBC |
2024 | The 8 show[1] | Bae Jin-soo | Netflix |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm |
---|---|---|---|
2015 | Baeksang | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất - Truyền hình | Lời hồi đáp 1988 |
2023 | Baeksang | Nam diễn viên xuất sắc nhất (Ảnh đế) | The night owl |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “"The 8 Show" của Ryu Jun Yeol lọt Top 10 toàn cầu chỉ sau 3 ngày”. laodong.vn. 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2024.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ryu Jun-yeol. |
- Ryu Jun-yeol trên Instagram
- Ryu Jun-yeol trên Facebook
- Ryu Jun-yeol trên HanCinema
- Ryu Jun-yeol trên IMDb