Sân bay quốc tế Phượng Hoàng Tam Á

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay quốc tế Phượng Hoàng Tam Á
三亚凤凰国际机场
Sānyà Fènghuáng Guójì Jīcháng
Mã IATA
SYX
Mã ICAO
ZJSY
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân dụng
Cơ quan quản lýCục hàng không dân dụng Trung Quốc
Thành phốTam Á
Độ cao89 ft / 27 m
Tọa độ18°18′10,43″B 109°24′44,18″Đ / 18,3°B 109,4°Đ / 18.30000; 109.40000
Bản đồ
SYX trên bản đồ Hải Nam
SYX
SYX
Vị trí ở Hải Nam
Đường băng
Hướng Chiều dài (m) Bề mặt
08/26 3.400 Bê tông
Thống kê (2014)
Tổng số khách14.942.356
Số lượt chuyến năm 2014102.074
Nguồn: Sanh sách sân bay bận rộn nhất Trung Quốc
Sân bay quốc tế Phượng Hoàng Tam Á
Giản thể三亚凤凰国际机场

Sân bay quốc tế Phượng Hoàng Tam Á (IATA: SYX, ICAO: ZJSY) (tiếng Hoa: 三亚凤凰国际机场) là sân bay tại thành phố Tam Á thuộc tỉnh Hải Nam, Trung Quốc. Sân bay tọa lạc tại tây bắc miền trung của trấn Dương Lan, thôn Phượng Hoàng, cách trung tâm Tam Á 14 km về phía đông, cách bãi biển 5 km.

Sân bay này được chính thức đưa vào hoạt động tháng 8/1994 và nhà ga quốc tế được đưa vào hoạt động ngày 1/9/2006. Năm 2008, sân bay đã có 6,807,235 lượt khách thông qua.

Các hãng hàng không và các điểm đến[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà ga
Hãng hàng khôngCác điểm đến
9 Air Quý Dương [1]
Air China Bắc Kinh-Thủ đô, Thành Đô, Hàng Châu, Thiên Tân, Frankfurt
Beijing Capital Airlines Baotou, Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Xuân, Trường Sa, Thành Đô, Trùng Khánh, Đà Nẵng,[2] Phúc Châu, Quảng Châu, Quý Dương, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Hợp Phì, Tế Nam, Lanzhou, Nanchang, Nam Kinh, Nam Ninh, Nha Trang,[2] Phuket,[2] Thạch Gia Trang, Thái Nguyên, Thiên Tân, Vũ Hán-Thiên Hà, Hạ Môn, Tây An, Từ Châu, Nghi Xuân, Trịnh Châu
Chengdu Airlines Trường Sa, Thành Đô, Hàng Châu, Nam Kinh
China Airlines Taipei-Taoyuan
China Eastern Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Đại Liên, Quế Lâm, Hợp Phì, Hành Dương,[3] Côn Minh, Liễu Châu,[4] Lạc Dương, Moskva-Sheremetyevo, Nam Xung,[1] Nam Kinh, Nam Ninh, Thượng Hải-Phố Đông, Vũ Hán-Thiên Hà, Tây An, Tây Ninh, Chu Hải
China Express Airlines An Thuận, Tất Tiết, Trùng Khánh, Liuzhou [4]
China Southern Airlines Baotou, Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Xuân, Trường Sa, Trùng Khánh, Đại Liên, Quảng Châu, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Hohhot, Côn Minh, Nam Kinh, Thượng Hải-Phố Đông, Thẩm Dương, Thẩm Quyến, Urumqi, Vũ Hán-Thiên Hà, Hạ Môn, Tây An, Yiwu, Vận Thành, Trịnh Châu, Zhuhai
China Southern Airlines
vận hành bởi Chongqing Airlines
Trùng Khánh
China United Airlines Bắc Kinh-Nam Uyển
Dragonair Hong Kong
Hainan Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Sa, Trùng Khánh, Quảng Châu, Quế Lâm, Quý Dương, Hải Khẩu, Hàng Châu, Hợp Phì, Hohhot, Nam Xương, Nam Kinh, Thâm Quyến, Thái Nguyên, Urumqi, Vũ Hán-Thiên Hà, Tây An, Xuzhou, Trịnh Châu
Hebei Airlines Hàng Châu, Shijiazhuang
Hong Kong Airlines Hong Kong
Juneyao Airlines Đại Liên,[1] Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông, Ôn Châu [1]
Korean Air Thuê chuyến: Seoul-Incheon
Lucky Air Thành Đô, Côn Minh
Malindo Air Kuala Lumpur–International, Penang
Okay Airways Trường Sa, Ninh Ba, Thiên Tân, Chu Hải
Shandong Airlines Tế Nam, Hạ Môn
Shanghai Airlines Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông
Shenzhen Airlines Cáp Nhĩ Tân, Nam Kinh, Nam Ninh, Tuyền Châu, Thẩm Dương, Thẩm Quyến, Thái Nguyên, Ôn Châu, Vô Tích, Tây An, Dương Châu
Sichuan Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Xuân, Trường Sa, Thường Châu, Thành Đô, Trùng Khánh, Đà Nẵng,[5] Quế Lâm, Quý Dương, Cáp Nhĩ Tân, Thành phố Hồ Chí Minh,[5] Tế Nam, Lanzhou, Mianyang, Nam Kinh, Ningbo, Thượng Hải-Phố Đông, Thẩm Dương, Urumqi, Ôn Châu, Tây An, Tây Ninh, Nghị Tân, Ngân Xuyên, Chu Hải
Spring Airlines Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông
Tibet Airlines Thành Đô
Tianjin Airlines Trùng Khánh, Quý Dương, Nam Xung, Nam Ninh, Thiên Tân, Urumqi, Vũ Hán-Thiên Hà, Tây An, Trạm Giang, Trịnh Châu, Tôn Nghĩa
UTair Aviation Thuê chuyến theo mùa: Moskva-Vnukovo[6]
West Air Trùng Khánh
Xiamen Airlines Bắc Kinh-Thủ đô,[1] Phúc Châu, Hàng Châu, Hạ Môn
Yangtze River Express Thượng Hải-Phố Đông[7]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “夏秋航季即将启幕 三亚机场新辟多条航线_民航新闻_民航资源网”.
  2. ^ a b c “Beijing Capital Airlines Adds New International Routes from Sanya in W15”.
  3. ^ “东航在西安举办冬春航季航线暨产品推介会”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ a b “3月27日起柳州机场将开通两条到三亚的航线_民航新闻_民航资源网”.
  5. ^ a b “Sichuan Airlines Adds Hainan Island – Vietnam Routes from late-April 2016”. airlineroute. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ L, J (13 tháng 4 năm 2016). “UTair Plans Moscow – Sanya Charters from May 2016”. Airline Route. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ “Yangtze River Express Begins Passenger Flights from Shanghai eff Dec 2015”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]