Sân bay quốc tế Tbilisi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay quốc tế Tbilisi
თბილისის საერთაშორისო აეროპორტი
[[Hình:|giữa|200px]]
IATA: TBS - ICAO: UGTB
Tóm tắt
Kiểu sân baycông
Phục vụTbilisi
Độ cao AMSL 1.624 ft (495 m)
Tọa độ 41°40′9″B 44°57′17″Đ / 41,66917°B 44,95472°Đ / 41.66917; 44.95472
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
13R/31L 9.843 3.000 bê tông
13L/31R 8.202 2.500 Asphalt

Sân bay quốc tế Tbilisi (tiếng Gruzia: თბილისის საერთაშორისო აეროპორტი) (IATA: TBS, ICAO: UGTB)[1] là sân bay quốc tế chính ở Gruzia, gần thủ đô Tbilisi.

Tháng 2 năm 2007, việc xây dựng lại đã hoàn tất. Dự án này bao gồm xây một nhà ga mới, bãi đỗ xe, nâng cấp bãi đỗ máy bay, đường lăn, đường cất hạ cánh và các thiết bị mặt đất. Một tuyến đường ray nối sân bay này với thành phố cũng được xây dựng với nhà ga đường sắt nằm đối diện với sân bay này. Đại lộ George W. Bush nối sân bay này với trung tâm Tbilisi.[2]

Tổng chi phí thực hiện dự án là 90 triệu dollar Mỹ. Năng lực phục vụ của sân bay này là 2,8 triệu lượt khách mỗi năm.[3].

Năm 2007, số lượt khách tăn 8,5% và số lượt chuyến tăng 18,7%.[4].


Các hãng hàng không và các tuyến điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Former ICAO code for TBS was UGGG, which has not always been updated on some websites, like World Aero Data Lưu trữ 2006-11-13 tại Wayback Machine or A-Z World Airports, as of December 2007.
  2. ^ Bush Heads to Europe for G - 8 Summit
  3. ^ “Tbilisi Airport Terminal Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008.
  4. ^ “Tbilisi Airport passenger and aircraft movement increases for 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]