Sân bay quốc tế Esenboğa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay quốc tế Esenboğa
Esenboğa Uluslararası Havalimanı
[[Hình:|giữa|200px]]
IATA: ESB - ICAO: LTAC
Tóm tắt
Kiểu sân bayPublic
Cơ quan điều hànhTAV. Airport Management
Phục vụAnkara
Độ cao AMSL 3.125 ft (953 m)
Tọa độ 40°07′41″B 32°59′42″Đ / 40,12806°B 32,995°Đ / 40.12806; 32.99500
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
03R/21L 12.303 3.750 Asphalt
03L/21R 12.303 3.750 Asphalt
Sân bay quốc tế Ankara mới
Sân bay quốc tế Ankara mới

Sân bay quốc Esenboğa (IATA: ESB, ICAO: LTAC) (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Ankara Esenboğa Havalimanı hay Esenboğa Uluslararası Havalimanı), là một sân bayAnkara, thủ đô Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này đã hoạt động từ năm 1955. Tên sân bay này lấy theo tên làng Esenboğa.

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay này nằm ở đông bắc Ankara, cách trung tâm thành phố 28 km. Giao thông từ sân bay với thành phố bằng taxi và xe buýt (taxi tốn 45 TRY, xe buýt tốn 11 TRY).

Nhà ga hành khách[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà ga quốc tế và nội địa chung được khai trương tháng 10 năm 2006 sau 2 năm xây dựng.

  • Diện tích 168.000 m²,
  • Năng lực 10.000.000 lượt khách/năm,
  • 18 ống lồng dẫn khách ra vào máy bay,
  • 105 quầy thủ tục,
  • 34 quầy thủ tục hộ chiếu,
  • Khu đỗ xe rộng 123.000 m² có thể chứa 4000 xe

Địa điểm hạ cánh thay thế cho tàu con thoi[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay Esenboğa là một trong những địa điểm hạ cánh khẩn cấp của tàu con thoi không gian của NASA.[1]

Các hãng hàng không và các tuyến điểm đến[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]