Sân bay quốc tế Incheon

(Đổi hướng từ Sân bay quốc tế Seoul Incheon)
Sân bay quốc tế Incheon
인천국제공항
仁川國際空港
Incheon International Airport
Sân bay quốc tế Incheon
Mã IATA
ICN
Mã ICAO
RKSI
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông cộng
Chủ sở hữuChính phủ Hàn Quốc
Cơ quan quản lýTổng công ty Cảng hàng không quốc tế Incheon (IIAC)
Thành phốSeoul
Vị tríIncheon, Hàn Quốc
Phục vụ bay cho
Độ cao23 ft / 7 m
Tọa độ37°27′48″B 126°26′24″Đ / 37,46333°B 126,44°Đ / 37.46333; 126.44000
Trang mạnghttp://www.airport.kr/eng/
Maps
ICN/RKSI trên bản đồ Hàn Quốc
ICN/RKSI
ICN/RKSI
Vị trí ở Incheon, Hàn Quốc
ICN/RKSI trên bản đồ Châu Á
ICN/RKSI
ICN/RKSI
ICN/RKSI (Châu Á)
ICN/RKSI trên bản đồ Trái Đất
ICN/RKSI
ICN/RKSI
ICN/RKSI (Trái Đất)
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
15R/33L 3,750 12,303 Nhựa đường
15L/33R 3.750 12.303 Nhựa đường
16L/34R 4.000 13.123 Nhựa đường
16R/34L 3.750 12.303 Nhựa đường
Bãi đáp trực thăng
Số Chiều dài Bề mặt
m ft
H1 19 63 Bê tông
Thống kê (2019)
Lượt chuyếnTăng 404.104
Lượt kháchTăng 71.169.516
Tấn hàngGiảm 2.764.369
Statistics from IIAC[1]
Sân bay quốc tế Incheon
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữIncheon gukje gonghang
McCune–ReischauerInch'ŏn kukche konghang

Sân bay Quốc tế Incheon, tên chính thức là Cảng hàng không Quốc tế Incheon (Hangul: 인천국제공항, Hanja: 仁川國際空港 (Nhân Xuyên quốc tế không cảng), Romaja: Incheon Gukje Gonghang, tiếng Anh: Incheon International Airport, IATA: ICN, ICAO: RKSI) hay gọi tắt là Sân bay Incheon (tiếng Anh: Incheon Airport) là sân bay quốc tế chính của thủ đô Seoul (Hàn Quốc) và là sân bay lớn nhất Hàn Quốc. Đây là một trong những cảng trung chuyển hàng không lớn nhất và nhộn nhịp nhất trên thế giới, là cửa ngõ quan trọng vào Đông Á và cả châu Á. Sân bay này nằm tại thành phố Incheon, phục vụ chính cho thủ đô Seoul và các vùng xung quanh cũng như cả nước Hàn Quốc. Kể từ nằm 2005, Sân bay Incheon lọt vào danh sách sân bay tốt nhất thế giới do Hội đồng cảng hàng không quốc tế (Airports Council International - ACI) đánh giá khảo sát và được đánh giá là một trong 3 sân bay 5 sao trên thế giới cùng với sân bay Hồng KôngSân bay ChangiSingapore theo nghiên cứu và khảo sát của Skytrax

Tọa lạc khoảng 70 km (43 dặm) về hướng Tây của Seoul, thủ đô và là thành phố lớn nhất ở Hàn Quốc, Sân bay Incheon là trung tâm hoạt động chính của các hãng Korean Air, Asiana AirlinesPolar Air Cargo.

Sân bay này bắt đầu hoạt động vào năm 2001 nhằm thay thế cho Sân bay Gimpo - Sân bay mà sau đó trở thành sân bay quốc nội và chỉ còn một vài chặng bay quốc tế ngắn đến Tokyo-Haneda, Thượng Hải-Hồng KiềuOsaka-Kansai.

Sân bay Incheon hiện nay đã trở thành sân bay trung chuyển các chuyến bay, hành khách và hàng hóa chính cho cả khu vực Đông Á, Sân bay này cũng là sân bay nhộn nhịp thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới về mặt vận tải hàng hóa và là sân bay nhộn nhịp thứ 11 trên thế giới về mặt vận tải hành khách vào năm 2006.

Sân bay Incheon hiện tại có 1 sân golf, các dịch vụ spa, các phòng nghỉ cá nhân, khách sạn, sòng bạc, các khu vườn trong nhà ga, các khu mua sắm, giải trí, các khu ăn uống rộng lớn và 1 Bảo tàng văn hóa Hàn Quốc

Tập tin:Incheon Hall.jpg
Sân bay Incheon - Sảnh triển lãm
Sân bay Incheon - Lối vào
Sân bay Incheon - Khu vực cổng
Máy bay tại sân bay Incheon

Các giải thưởng, chứng nhận và xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu từ năm 2005, Sân bay Incheon lọt vào danh sách những sân bay tốt nhất thế giới do Hội đồng cảng hàng không quốc tế - ACI đánh giá, được đánh giá là 1 sân bay 5 sao theo khảo sát và nghiên cứu của Skytrax. Cũng như 2 sân bay 5 sao còn lại (Sân bay Changi ở Singapore và Sân bay Hong Kong ở Hồng Kông), Sân bay Incheon luôn nằm trong một trong 3 vị trí dẫn đầu trong danh sách những sân bay tốt nhất thế giới của nhiều cơ quan, tổ chức kinh tế, hàng không, du lịch trên khắp thế giới. Hàng năm, vị trí dẫn đầu luôn được xem là cuộc cạnh tranh riêng của 3 sân bay này

  • Năm 1998, Sân bay Incheon đạt được chứng chỉ ISO về xây dựng và dịch vụ sân bay.
  • Từ năm 2002, Sân bay Incheon đoạt danh hiệu Giải thưởng Sân bay tốt nhất trong 3 năm liên tục. theo IATA và ACI.
  • Năm 2002, Sân bay Incheon xếp thứ 2 trong danh sách Sân bay tốt nhất thế giới theo IATA và ACI.
  • Công ty Sân bay quốc tế Incheon trở thành công ty đầu tiên nhận chứng chỉ ISO về dịch vụ sân bay.
  • Năm 2005, Incheon International Airport đạt giải thưởng Sân bay tốt nhất thế giới do tổ chức AETRA Service Monitoring được hai cơ quan IATA và ACI cùng tiến hành.
  • Năm 2006, Sân bay Incheon được trao danh hiệu Sân bay tốt nhất thế giới dựa trên cuộc điều tra hành khách do IATA tiến hành.
  • Sân bay Incheon nhận chứng chỉ ISO về môi trường.
  • Sân bay Incheon được tặng giải thưởng "Chất lượng dịch vụ các thứ hạng tốt nhất" tại Hội nghị quốc tế về chất lượng và dịch vụ sân bay của IATA và tổ chức ACI.
  • Năm 2008, Sân bay Incheon xếp thứ 2 "Sân bay tốt nhất thế giới", sau Sân bay Quốc tế Hồng Kông, xếp trước Sân bay quốc tế Changi Singapore.
  • Năm 2009, Sân bay Incheon vươn lên vị trí dẫn đầu danh sách Sân bay tốt nhất thế giới theo khảo sát và nghiên cứu của Skytrax, đứng hạng 2 là Sân bay quốc tế Hong Kong và xếp sau đó là Sân bay quốc tế Singapore Changi

Tần số Kiểm soát Không lưu[sửa | sửa mã nguồn]

ATIS 128.2 MHz, 128.4 MHz, 230.25 MHz
Clearance Delivery 121.0 MHz, 121.625 MHz, 269.2 MHz
Ramp 121.65 MHz, 121.875 MHz, 121.8 MHz, 269.1 MHz
Ground 121.4 MHz, 121.775 MHz, 226.9 MHz
Tower 118.2 MHz, 118.8 MHz, 231.8 MHz
Seoul Departure 121.35 MHz, 123.25 MHz, 125.15 MHz, 321.2 MHz
Seoul Approach 119.1 MHz, 119.75 MHz, 120.8 MHz, 305.7 MHz, 363.8 MHz

Hãng hàng không và điểm đến[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành phố có tuyến bay thẳng với sân bay Incheon (bao gồm tuyến bay theo mùa và tương lai).
Hãng hàng không Điểm đến Nhà ga
ANA Tokyo, Okinawa A
Aeroflot Moscow-Sheremetyevo A
Aeroflot
vận hành bởi Aurora
Khabarovsk, Vladivostok, Yuzhno-Sakhalinsk A
AirAsia X Kuala Lumpur A
AirAsia Zest Cebu, Kalibo, Manila A
Air Astana Almaty, Astana A
Air Canada Vancouver
Theo mùa: Toronto-Pearson
A
Air China Bắc Kinh-Thủ đô, Đại Liên, Thành Đô, Hàng Châu, Hợp Phì, Thanh Đảo, Thiên Tân, Diên Cát
Theo mùa: Trùng Khánh
A
Air France Paris-Charles de Gaulle A
Air India Delhi, Hong Kong A
Air Macau Macau A
Alitalia Rome-Fiumicino A
American Airlines Dallas/Fort Worth A
Asia Atlantic Airlines Bangkok-Suvarnabhumi, Phuket A
Asiana Airlines Almaty, Astana, Bangkok-Suvarnabhumi, Bắc Kinh-Thủ đô, Cebu, Trường Xuân, Trường Sa, Thành Đô, Chicago-O'Hare, Trùng Khánh, Clark, Đà Nẵng, Đại Liên, Delhi, Macau, Denpasar/Bali, Frankfurt, Fukuoka, Quảng Châu, Quế Lâm, Hải Khẩu, Hàng Châu, Hà Nội, Cáp Nhĩ Tân, Hiroshima, Thành phố Hồ Chí Minh, Hong Kong, Honolulu, Istanbul-Atatürk, Jakarta-Soekarno-Hatta, Jeju, Tế Nam, Kalibo, Khabarovsk, Koror, Kota Kinabalu, Kumamoto, London-Heathrow, Los Angeles, Manila, Matsuyama, Miyazaki, Nagoya-Centrair, Naha, Nam Kinh, New York-JFK, Osaka-Kansai, Paris-Charles de Gaulle, Phnom Penh, Phuket,Phú Quốc, Thanh Đảo, Saipan, San Francisco, Seattle/Tacoma, Sendai, Thượng Hải-Phố Đông, Thâm Quyến, Shizuoka, Siem Reap, Singapore, Sydney, Đài Bắc-Đào Viên, Takamatsu, Tashkent, Thiên Tân, Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita, Toyama, Vladivostok, Uy Hải, Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An, Diêm Thành, Yangon, Diên Cát, Yên Đài, Miho-Yonago|Yonago, Yuzhno-Sakhalinsk
Theo mùa: Asahikawa, Nam Xương, Nha Trang
Thuê chuyến theo mùa: Barcelona, Ube
Chính
Bamboo Airways Nha Trang, Hà Nội, Đà Nẵng (tạm dừng khai thác đi Nha Trang và Đà Nẵng từ 26/2/2020) A
British Airways London-Heathrow A
Business Air Bangkok-Suvarnabhumi, Chiang Mai, Krabi, Phuket A
Cathay Pacific Hong Kong, Đài Bắc-Đào Viên A
Cebu Pacific Cebu, Kalibo, Manila A
China Airlines Cao Hùng, Đài Bắc-Đào Viên A
China Eastern Airlines Trường Sa, Thường Châu, Côn Minh, Nam Kinh, Nam Ninh, Thanh Đảo, Thượng Hải-Phố đông, Thái Nguyên, Uy Hải, Vô Tích, Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An, Diêm Thành, Yên Đài, Trịnh Châu A
China Southern Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Xuân, Đại Liên, Quảng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Giai Mộc Tư, Mẫu Đơn Giàn, Thượng Hải-Phố đông, Thẩm Dương|Thẩm Dương, Thâm Quyến, Diên Cát, Trịnh Châu, Vũ Hán
Theo mùa: Nam Ninh, Urumqi
A
Czech Airlines Praha A
Delta Air Lines Detroit, Seattle/Tacoma A
Dynamic Airways Saipan A
Eastar Jet Bangkok-Suvarnabhumi, Hong Kong, Đà Nẵng, Tế Nam, Nha Trang, Kota Kinabalu, Osaka-Kansai,Phú Quốc, Phuket, Siem Reap, Tokyo-Narita. Main & A
Emirates Dubai-International A
Ethiopian Airlines Addis Ababa, Hong Kong A
Etihad Airways Abu Dhabi A
EVA Air Cao Hùng, Đài Bắc-Đào Viên A
Finnair Helsinki A
Garuda Indonesia Denpasar/Bali, Jakarta-Soekarno-Hatta A
Hawaiian Airlines Honolulu A
Hong Kong Express Airways Hong Kong A
Japan Airlines Tokyo-Narita A
Jeju Air Bangkok-Suvarnabhumi, Cebu, Fukuoka, Guam, Hà Nội, Đà Nẵng, Hong Kong, Giai Mộc Tư, Manila, Nagoya-Centrair, Naha,Nha Trang, Osaka-Kansai, Phú Quốc, Thành phố Hồ Chí Minh, Thanh Đảo, Saipan, Thạch Gia Trang, Tokyo-Narita, Uy Hải, Yên Đài Main & A
Jet Asia Airways Bangkok-Suvarnabhumi A
Jin Air Bangkok-Suvarnabhumi, Cebu, Chiang Mai, Clark, Fukuoka, Guam, Hong Kong, Hà Nội, Đà Nẵng, Kota Kinabalu, Macau, Nagasaki, Naha, Osaka-Kansai, Sapporo-Chitose, Vientiane
Thuê chuyến: Siem Reap
Main & A
KLM Amsterdam A
Korean Air Akita, Amsterdam, Aomori, Atlanta, Auckland, Bangkok-Suvarnabhumi, Bắc Kinh-Thủ đô, Brisbane, Busan, Cebu, Trường Sa, Chiang Mai, Chicago-O'Hare, Colombo, Đà Nẵng,Đà Lạt, Daegu, Đại Liên, Dallas/Fort Worth, Denpasar/Bali, Dubai-International, Frankfurt, Fukuoka, Guam, Quảng Châu, Hakodate, Hà Nội, Hợp Phì, Thành phố Hồ Chí Minh, Hong Kong, Honolulu, Houston-Intercontinental, Hoàng Sơn, Irkutsk, Istanbul-Atatürk, Jakarta-Soekarno-Hatta, Jeddah, Jeju, Tế Nam, Kagoshima, Kathmandu, Komatsu, Koror, Kota Kinabalu, Kuala Lumpur, Côn Minh, Las Vegas, London-Heathrow, Los Angeles, Madrid, Malé, Manila, Milan-Malpensa, Moscow-Sheremetyevo, Mumbai, Nadi, Nagoya-Centrair, Nam Ninh, New York-JFK, Nha Trang, Niigata, Oita, Okayama, Osaka-Kansai, Paris-Charles de Gaulle, Phnom Penh, Phuket,Phú Quốc, Prague, Thanh Đảo, Riyadh, Rome-Fiumicino, Saint Petersburg, San Francisco, São Paulo-Guarulhos, Sapporo-Chitose, Seattle/Tacoma, Thượng Hải-Phố Đông, Thẩm Dương, Thâm Quyến, Siem Reap, Singapore, Sydney, Đài Bắc-Đào Viên, Tashkent, Tel Aviv-Ben Gurion, Thiên Tân, Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita, Toronto-Pearson, Ulan Bator, Vancouver, Vienna, Vladivostok, Washington-Dulles, Uy Hải, Vũ Hán, Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An, Hạ Môn, Yangon, Diên Cát, Trịnh Châu, Zürich
Theo mùa: Cairo, Oslo-Gardermoen
Theo mùa Thuê chuyến: Đài Trung, Tây Ninh, Zagreb
Chính
Lao Airlines Luang Prabang, Vientiane A
Lufthansa Frankfurt, Munich A
Malaysia Airlines Kuala Lumpur A
Mandarin Airlines Cao Hùng, Đài Trung A
MIAT Mongolian Airlines Ulan Bator A
Myanmar Airways International Mandalay, Yangon A
NokScoot Bangkok-Don Mueang A
Orient Thai Airlines Bangkok-Don Mueang, Phuket A
Peach Naha, Osaka-Kansai A
Philippine Airlines Cebu, Kalibo, Manila A
Qatar Airways Doha A
S7 Airlines Novosibirsk, Vladivostok[2]
Theo mùa: Irkutsk
A
Scoot Singapore, Đài Bắc-Đào Viên A
Shandong Airlines Tế Nam, Thanh Đảo, Yên Đài A
Shanghai Airlines Thượng Hải-Phố Đông A
Shenzhen Airlines Thâm Quyến, Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An, Yên Đài A
Sichuan Airlines Thành Đô A
Singapore Airlines San Francisco, Singapore A
Sky Angkor Airlines Siem Reap, Sihanoukville A
Spring Airlines Thượng Hải-Phố Đông, Thạch Gia Trang A
StarFlyer Kitakyūshū A
Thai AirAsia X Bangkok-Don Mueang A
Thai Airways Bangkok-Suvarnabhumi, Hong Kong, Los Angeles, Đài Bắc-Đào Viên A
Tianjin Airlines Thiên Tân A
Turkish Airlines Istanbul-Atatürk A
T'way Airlines Bangkok-Suvarnabhumi, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Fukuoka, Hải Khẩu, Tế Nam, Naha, Ninh Ba, Oita, Osaka-Kansai, Đài Trung, Vientiane, Đà Nẵng Chính & A
United Airlines Guam, Tokyo-Narita A
Uzbekistan Airways Tashkent A
VietJet Air Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Phú Quốc,Cần Thơ,Đà Lạt, Nha Trang (tạm dừng khai thác từ ngày 19/2/2020 đến hết tháng 3 trừ Hà Nội, Tp.HCM, Hải Phòng, Cần Thơ khai thác bình thường) A
Vietnam Airlines Đà Nẵng, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
Thuê chuyến: Vân Đồn,Huế
A
Xiamen Airlines Phúc Châu, Hạ Môn A
Yakutia Airlines Ulan-Ude, Yakutsk A

Hành khách[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng hàng khôngCác điểm đến
Air China Cargo Bắc Kinh, Phố Đông
Air France Cargo Paris-Charles de Gaulle
Air Hong Kong Hong Kong
Air Incheon Thanh Đảo, Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita, Ulan Bator, Yên Đài, Yuzhno-Sakhalinsk
AirBridgeCargo Airlines Moscow-Domodedovo, Sân bay Sheremetyevo|Moscow-Sheremetyevo, Saint Petersburg
Antonov Airlines Fairbanks
ANA Cargo Naha, Osaka-Kansai, Tokyo-Narita
Asiana Cargo Anchorage, Atlanta, Bangkok-Suvarnabhumi, Brussels, Chicago-O'Hare, Dallas/Fort Worth, Frankfurt, Gothenburg, Quảng Châu, Hong Kong, London-Stansted, Los Angeles, Miami, Milan-Malpensa, Moscow-Domodedovo, Nagoya-Centrair, New York-JFK, Osaka-Kansai, Oslo-Gardermoen, Penang, Portland (OR), Saint Petersburg, San Francisco, Thượng Hải-Phố Đông, Singapore, Thiên Tân, Vienna, Yên Đài
Atlas Air Chicago-O'Hare, Hong Kong
Aviacon Zitotrans Yekaterinburg
Cardig Air Jakarta-Soekarno-Hatta
Cargolux Luxembourg
Cathay Pacific Cargo Hong Kong, Osaka-Kansai
China Cargo Airlines Thượng Hải-Phố Đông
China Postal Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An, Yên Đài
DHL Aviation
vận hành bởi AeroLogic
Leipzig/Halle


Emirates SkyCargo Dubai-Al Maktoum, Osaka-Kansai
FedEx Express Anchorage, Bắc Kinh-Thủ đô, Quảng Châu, Los Angeles, Memphis, New York-JFK, Newark, Thượng Hải-Phố Đông
Hong Kong Airlines Cargo Hong Kong
Kalitta AirAnchorage, Chicago-O'Hare, New York-JFK, Thượng Hải-Phố Đông
Korean Air Cargo Amsterdam, Atlanta, Bangkok-Suvarnabhumi, Basel/Mulhouse, Bắc Kinh-Thủ đô, Boston, Brussels, Campinas, Chicago-O'Hare, Chennai, Cheongju, Copenhagen, Dallas/Fort Worth, Frankfurt, Guadalajara, Quảng Châu, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hong Kong, Istanbul-Ataturk, Jakarta-Soekarno-Hatta, Kuala Lumpur, Lima, London-Heathrow, Los Angeles, Manila, Miami, Milan-Malpensa, Sân bay Sheremetyevo|Moscow-Sheremetyevo, Navoiy, New York-JFK, Osaka-Kansai, Oslo-Gardermoen, Paris-Charles de Gaulle, Penang, Thanh Đảo, San Francisco, Seattle/Tacoma, Thượng Hải-Phố Đông, Singapore, Stockholm-Arlanda, Sydney, Tel Aviv-Ben Gurion, Toronto-Pearson, Vienna, Hạ Môn, Zaragoza
Lufthansa CargoFrankfurt, Krasnoyarsk
MASkargo Kuala Lumpur
Midex Airlines Al Ain
Nippon Cargo Airlines Osaka-Kansai, Thượng Hải-Phố Đông, Tokyo-Narita
Nordic Global Airlines Helsinki
Okay Airways Cargo Thiên Tân
Polar Air Cargo Anchorage, Cincinnati, Hong Kong, Los Angeles, Melbourne, Thượng Hải-Phố Đông, Sydney, Đài Bắc-Đào Viên
Polet Airlines Voronezh
Qantas Freight Chicago-O'Hare, Sydney
Qatar Airways Cargo Doha
SAT Airlines Cargo Yuzhno-Sakhalinsk
SF Airlines Trịnh Châu
Silk Way Airlines Baku
Silk Way West Airlines Baku
Singapore Airlines Cargo Singapore
Southern Air Bắc Kinh-Thủ đô, Chicago-O'Hare, Dallas/Fort Worth, Hong Kong, Los Angeles, New York-JFK, San Francisco
Turkish Airlines Cargo Almaty, Bishkek, Istanbul-Atatürk
UPS Airlines Almaty, Anchorage, Hong Kong, Indianapolis, Thanh Đảo, Thâm Quyến, Đài Bắc-Đào Viên, Trịnh Châu
Volga-Dnepr Airlines Krasnoyarsk
Western Global Airlines Los Angeles
Yangtze River Express Hàng Châu, Thanh Đảo, Thượng Hải-Phố Đông

Vận chuyển mặt đất[sửa | sửa mã nguồn]

Bus[sửa | sửa mã nguồn]

Seoul[sửa | sửa mã nguồn]

  • 600: Jamsil
  • 601: Ga Seoul
  • 602: Cheongnyangni
  • 602-1: Donamdong
  • 603: Đại học Seoul
  • 604: Văn phòng quận GeumChon
  • 604-1: Nhà ga xe buýt cao tốc Gwangmyeong
  • 605: Tòa thị chính Seoul
  • 605-1: Myeongdong
  • 606: Cheonhodong
  • 607: Ga Songjeong
  • 608: Ga Yeongdeungpo
  • 609: Chợ Garak
  • Dobong
  • Gangnam
  • Nhà ga xe buýt cao tốc Gangnam
  • Sân bay Gimpo
  • Hannamdong
  • Jamsil
  • Namsan
  • Nowon
  • Tòa thị chính Seoul
  • Ga Seoul
  • Trade Center Bus Terminal

Incheon[sửa | sửa mã nguồn]

  • 111: Đi Songdo Resort
  • 112: Đi ga DongIncheon
  • 203: Đi cảng Yeongjong
  • 222: Đi Jamjindo
  • 223: Đi Thành phố sân bay
  • 301: Đi Ga Yeongdeungpo
  • 302: Đi ga Songnae
  • 306: Đi ga Incheon
  • No Number bus line to Songdo (Yeonsu District Office)

Gyeonggi-do[sửa | sửa mã nguồn]

  • 3300: Ilsan
  • Anseong
  • Yongin
  • Icheon
  • Jukjeon
  • Yeoju
  • Seongnam
  • Ansan
  • Uijeongbu
  • Namyangju
  • Suwon
  • Anyang

Khác (Express Busses)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Daegu
  • Daejeon
  • Onyang
  • Wonju
  • Chungju
  • Taean
  • Gwangju
  • Jeonju
  • Chungju
  • Pohang
  • Ulsan
  • Busan
  • Chuncheon

Mở rộng và nâng cấp[sửa | sửa mã nguồn]

Với tham vọng trở thành cổng quốc tế khu vực trung tâm Đông Bắc Á, Hàn Quốc đã chi 4 nghìn tỷ Won (khoảng 3,12 tỷ USD) để mở rộng sân bay Inchenon. Dự án bắt đầu năm 2011 và dự kiến hoàn tất năm 2015, bao gồm xây dựng thêm một đường băng 16/34L bên cạnh đường băng 16/34 hiện thời, xây trạm đón khách hàng không thứ hai và hiện đại hóa các trang thiết bị hiện hành bao gồm cả việc mở rộng ga hàng hóa.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Airport traffic record
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên S7toICN

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]