Sóc cọ nâu sẫm
Giao diện
Funambulus sublineatus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Funambulus |
Phân chi (subgenus) | Funambulus |
Loài (species) | F. sublineatus |
Danh pháp hai phần | |
Funambulus sublineatus (Waterhouse, 1838)[2] |
Sóc cọ nâu sẫm, tên khoa học Funambulus sublineatus, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1838.[2] Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ và Sri Lanka. Loài sóc này sinh sống ở trong các khu rừng nhiệt đới ở phía nam Tây Ghats, bao gồm cả Nilgiris, ở bán đảo Ấn Độ. Trước đây loài này đã được coi là một phân loài của Funambulus obscurus từ Sri Lanka.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có 2 phân loài sau:[3]
- F. s. sublineatus
- F. s. obscurus
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Rajamani, N., Molur, S. & Nameer, P. O. (2008). Funambulus sublineatus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Funambulus sublineatus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Thorington, R.W., Jr.; Hoffmann, R.S. (2005). “Family Sciuridae”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: a taxonomic and geographic reference (ấn bản thứ 3). The Johns Hopkins University Press. tr. 754–818. ISBN 0-8018-8221-4. OCLC 26158608.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. các trang 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
- Tư liệu liên quan tới Funambulus sublineatus tại Wikimedia Commons