Sư đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Sư đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một tổ chức thấp hơn Quân đoàn được biên chế trong đội hình của Quân đoàn, Quân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các quân binh chủng hợp thành và các chuyên ngành theo ngành dọc phân cấp.[4][5][6][7][8]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo chung[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sư đoàn trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 6), thường là Phó Bí thư Đảng ủy Sư đoàn
  • Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 6), thường là Bí thư Đảng ủy Sư đoàn
  • Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn
  • Phó Sư đoàn trưởng: 02 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn
  • Phó Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn

Tổ chức chung[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phòng Tham mưu (nhóm 7)
  • Phòng Chính trị (nhóm 7)
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật (nhóm 8)
  • Ban Tài chính (nhóm 8)
  • Ủy ban kiểm tra Đảng (nhóm 8)

Đơn vị cơ sở trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trung đoàn Bộ binh: 03 Trung đoàn (nhóm 8)
  • Trung đoàn Pháo binh (nhóm 8)
  • Trung đoàn Phòng không (nhóm 8)
  • Tiểu đoàn 24 Quân y (nhóm 10)
  • Tiểu đoàn 26 Tăng-Thiết giáp (nhóm 10)
  • Tiểu đoàn 25 Vận tải (nhóm 10)
  • Tiểu đoàn 18 Thông tin (nhóm 10)
  • Tiểu đoàn 13 Pháo phản lực (nhóm 10)
  • Tiểu đoàn 14 Pháo binh (nhóm 10)
  • Tiểu đoàn 17 Công binh (nhóm 10)
  • Đại đội 26 Sửa chữa Tổng hợp (nhóm 12)
  • Đại đội 20 Trinh sát (nhóm 12)
  • Đại đội 21 Hóa học (nhóm 12)
  • Đại đội 23 Cảnh vệ (nhóm 12)
  • Kho Kỹ thuật (nhóm 12)
  • Kho Hậu cần (nhóm 12)
  • Tiểu đội Nấu ăn

Các loại hình Sư đoàn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sư đoàn Bộ binh
  • Sư đoàn Bộ binh cơ giới
  • Sư đoàn Phòng không
  • Sư đoàn Không quân
  • Sư đoàn Kinh tế

Các Sư đoàn hiện nay[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Sư đoàn 301, Bộ Tư lệnh Thủ đô
  2. Sư đoàn 3*, Quân khu 1
  3. Sư đoàn 346, Quân khu 1
  4. Sư đoàn 306, Quân khu 1
  5. Sư đoàn 316*, Quân khu 2
  6. Sư đoàn 355, Quân khu 2
  7. Sư đoàn 304*, Quân khu 2
  8. Sư đoàn 350, Quân khu 3
  9. Sư đoàn 395*, Quân khu 3
  10. Sư đoàn 324*, Quân khu 4
  11. Sư đoàn 341, Quân khu 4
  12. Sư đoàn 968**, Quân khu 4
  13. Sư đoàn 2*, Quân khu 5
  14. Sư đoàn 305, Quân khu 5
  15. Sư đoàn 307, Quân khu 5
  16. Sư đoàn 315**, Quân khu 5
  17. Sư đoàn 5*, Quân khu 7
  18. Sư đoàn 302**, Quân khu 7
  19. Sư đoàn 4, Quân khu 9
  20. Sư đoàn 8**, Quân khu 9
  21. Sư đoàn 330*, Quân khu 9
  22. Sư đoàn 308, Quân đoàn 12
  23. Sư đoàn 312*, Quân đoàn 12
  24. Sư đoàn 390, Quân đoàn 12
  25. Sư đoàn 325*, Quân đoàn 12
  26. Sư đoàn 10*, Quân đoàn 3
  27. Sư đoàn 31, Quân đoàn 3
  28. Sư đoàn 320**, Quân đoàn 3
  29. Sư đoàn 7, Quân đoàn 4
  30. Sư đoàn 9*, Quân đoàn 4
  31. Sư đoàn 309**, Quân đoàn 4
  32. Sư đoàn Phòng không 361
  33. Sư đoàn Phòng không 363
  34. Sư đoàn Phòng không 365
  35. Sư đoàn Phòng không 367
  36. Sư đoàn Phòng không 375
  37. Sư đoàn Phòng không 377
  38. Sư đoàn Không quân 370
  39. Sư đoàn Không quân 371
  40. Sư đoàn Không quân 372

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nguồn
  2. ^ Riêng Quân đoàn 12 có quân số từ 50.000-70.000 quân (thời chiến còn cao hơn)
  3. ^ Riêng Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có quân số từ 20.000-30.000 quân
  4. ^ “Sư đoàn Phòng không 367 đón nhận danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”.
  5. ^ “Sư đoàn 320 (Quân đoàn 3): Tổ chức lễ đón nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho hai liệt sĩ”.
  6. ^ “Sư đoàn 350 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba”.
  7. ^ “Nhân dịp Sư đoàn 309 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì: Luôn xứng đáng với truyền thống anh hùng”.
  8. ^ “Biên chế của Quân đội nhân dân Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.