Bước tới nội dung

Sử Bành Nguyên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sử Bành Nguyên
Ảnh chụp tại Bắc Kinh vào tháng 7 năm 2024
SinhSử Bành Nguyên (史彭元)
16 tháng 8, 2005 (19 tuổi)
Bắc Trấn, Cẩm Châu, Liêu Ninh, Trung Quốc
Quốc tịchTrung Quốc
Dân tộcMãn Châu
Trường lớpĐại học Truyền thông Trung Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2013 - nay
Tác phẩm nổi bậtĐi đến nơi có gió, Bốn mùa đằng đẵng, Độc hành trên Mặt trăng, Điều 20
Quê quánLiêu Ninh, Trung Quốc
Chiều cao1,75 m
Websitehttps://weibo.com/u/7314774942

Sử Bành Nguyên (tiếng Trung: 史彭元; bính âm: shǐ péng yuán) là một nam diễn viên Trung Quốc, được biết đến nhiều nhất với các vai diễn trong những sê-ri phim truyền hình Trung Quốc như Đi đến nơi có gió (Meet Yourself), Bốn mùa đằng đẵng (The Long Season), v.v. hay những bộ phim điện ảnh như Điều 20 (Article 20) hay Độc hành trên Mặt trăng (Moon Man), v.v.[1]

Sử Bành Nguyên là người Mãn Châu, tên tiếng Mãn Châu của anh là Aisin-Gioro Yongxin (tiếng Trung: 爱新觉罗·永新; bính âm: ài xīn jué luó·yǒng xīn) hay Ái Tân Giác La Vĩnh Tân. Sử Bành Nguyên được cho là hậu duệ của dòng tộc Ái Tân Giác La.[2]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nhỏ, Sử Bành Nguyên đã tỏ ra yêu thích các môn biểu diễn sân khấu. Anh được gia đình cho theo học các bộ môn như múa, võ, vẽ và thư pháp.[3]

Năm 2013, Sử Bành Nguyên bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình với một vai trong bộ phim Nhất sinh nhất thế (But Always). Kể từ đó, anh xuất hiện trong nhiều bộ phim khác nhau, và giành được sự chú ý của công chúng kể từ những năm 2022-2023.

Danh sách tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai diễn Chú thích
2014 Nhất sinh nhất thế (But Always) Triệu Vĩnh Viễn (lúc nhỏ)
2020 Thục Trinh (Shuzhen) Tề Mã Phim ngắn của Trần Khải Ca
2021 1921 Thẩm Trạch Dân
Trường Tân Hồ (The Battle at Lake Changjin) Truơng Tiểu Sơn
2023 Tuyệt địa truy kích (Raid on the Lethal Zone) Lưu Xuân Sinh
Lồng bát giác (Never Say Never) Tô Mộc (thiếu niên)
Không phải đêm nay (Not Tonight) N/A
2024 Điều 20 (Article 20) Trương Khoa
Bắt bé con (Successor) Mã Kế Nghiệp (trung học) Tên cũ: Kế hoạch kế nghiệp
N/A Nhất đao thiên đường (Heaven and Hell) Lãng Tiểu Thiên Vai chính, đang sản xuất
N/A Đi xem biển lớn (All the Things Belong to the River) N/A Vai chính, đang sản xuất

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai diễn Chú thích
2015 Lăn đi, Tiểu Minh (Roll Over Ming) Tiểu Minh Phim web
2020 Góc khuất (The Bad Kids) Nghiêm Lương Phim web
2021 Mặc Tiểu Mặc lịch hiểm kí (The Adventures of Mo Xiaomo) Mộ Khắc Phim web
2023 Đi đến nơi có gió (Meet Yourself) Tạ Hiểu Hạ
Bốn mùa đằng đẵng (The Long Season) Vương Bắc Phim web
N/A Tá mệnh nhi sinh (Borrowing Life) Diêu Bân Bân Phim web
N/A Mê cung bóng cây (Tree Shadow Maze) N/A Phim web, đang sản xuất
N/A Liệp báo (Cheetah) N/A Phim web, đang sản xuất

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Danh hiệu Giải thưởng Chú thích
2021 iQiyi Scream Night Nam diễn viên triển vọng
2023 Weibo Movie Night Nam diễn viên xuất sắc
2024 Film Channel Media Awards XXI Nam diễn viên trẻ xuất sắc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "《隐秘的角落》被赞可抗衡美剧 这部悬疑剧为何爆红?". 人民网. ngày 29 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ "《隐秘的角落》被赞可抗衡美剧 这部悬疑剧为何爆红?". 人民网. ngày 29 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ "史彭元回应见义勇为救落水男孩 直言"很正常"". 新浪. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]