Saare (hạt)

Hạt Saare
—  Hạt của Estonia  —
Hình nền trời của Hạt Saare
Hiệu kỳ của Hạt Saare
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Hạt Saare
Huy hiệu
Vị trí của Hạt Saare
Hạt Saare trên bản đồ Thế giới
Hạt Saare
Hạt Saare
Quốc giaEstonia
Thủ phủKuressaare
Chính quyền
 • Thống đốcKaido Kaasik [1]
Diện tích
 • Tổng cộng2.922,19 km2 (112,826 mi2)
Dân số (Tháng 6 năm 2014[2])
 • Tổng cộng31 756
Dân tộc
 • Người Estonia97,9%
 • khác2,1%
Mã ISO 3166EE-74
Biển số xeK
Trang webwww.saaremaa.ee/eng/

Hạt Saare (tiếng Estonia: Saare maakond), hoặc  Saaremaa, (tiếng Latinh: Osilia hoặc Oesel; tiếng Đức: Ösel) là một trong 15 hạt ở Estonia. Nó bao gồm Saaremaađảo lớn nhất ở Estonia, vài đảo khác gần đó, nổi tiếng nhất là Muhu, Ruhnu, Abruka và  Vilsandi. Hạt tiếp giáp với các hạt Lääne và  Hiiu. In January 2013 Saare có dân số 30.966 người – chiếm 2,4% dân số của Estonia.[2]

Chính quyền hạt[sửa | sửa mã nguồn]

Chính quyền hạt (tiếng Estonia: Maavalitsus) được quản lý bởi thống đốc (tiếng Estonia: maavanem),người được chỉ định bởi chính phủ với kỳ hạn năm năm. Thống đốc hiện tại của hạt là Kaido Kaasik.

Khu tự quản (cho đến năm 2017)[sửa | sửa mã nguồn]

Các khu tự quản ở hạt Saare (cho đến năm 2017)

Hạt được chia thành các khu tự quản. Có một khu tự quản thành thị (tiếng Estonia: linn) và 13 khu tự quản nông thôn (tiếng Estonia: vallad) ở hạt Saare. :

  1. Kuressaare

Các khu tự quản nông thôn:

  1. Kihelkonna
  2. Lääne-Saare
  3. Laimjala
  4. Leisi
  5. Muhu
  6. Mustjala
  7. Orissaare
  8. Pihtla
  9. Pöide
  10. Ruhnu
  11. Salme
  12. Torgu
  13. Valjala

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Osilia
Saaremaa
Hạt của Estonia cổ đại
Thế kỷ thứ 9–1345
 

Vị trí của Saaremaa
Vị trí của Saaremaa
Estonia cổ đại
Thủ đô Pöide
Lịch sử
 -  Thành lập Thế kỷ thứ 9
 -  Giải thể 1345
Diện tích 2,871 km2 (1 sq mi)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ ERR: uus maavanem näeks Saaremaal vaid üht omavalitsust (tiếng Estonia)
  2. ^ a b “Population by sex, ethnic nationality and County, 1 January”. stat.ee. Statistics Estonia. ngày 1 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]