Saint-Denis, Réunion

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Huy hiệu của Saint-Denis, Réunion
Hành chính
Quốc gia Quốc kỳ Pháp Pháp
Vùng và tỉnh hải ngoại Réunion
Quận Saint-Denis (quận)
Tổng Chef-lieu của 9 tổng
Thống kê
Độ cao 0–2.276 m (0–7.467 ft)
(bình quân 23 m (75 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ])
INSEE/Mã bưu chính 97411/ 97400

Saint-Denis (phát âm tiếng Pháp: ​[sɛ̃.də.ni]) là préfecture (lỵ sở) của vùng-tỉnh hải ngoại Réunion, nằm ở Ấn Độ Dương. Thành phố nằm ở miền viễn bắc đảo Réunion, gần cửa Rivière Saint-Denis.

Saint-Denis là xã (commune) đông dân nhất ở các tỉnh hải ngoại Pháp. Theo thống kê 2016, vùng đô thị Saint-Denis (theo INSEE) có 204.304 dân:[1] 147.920 trong số đó sống trong commune Saint-Denis, phần còn lại sống trong hai xã ngoại thành Sainte-MarieSainte-Suzanne.[2]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Toà cựu thị chính Saint-Denis và Column of Victory.

Saint-Denis do Étienne Regnault lập ra năm 1669, rồi trở thành lỵ sở Réunion từ năm 1738.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Saint-Denis trông từ vệ tinh SPOT.

Saint-Denis nằm mạn bắc đảo. Trong vùng đô thị này có một số ngọn núi cao, đạt tận 2.276 mét (7.467 ft).

Thành phố gồm các phường sau: Le Barachois, Bellepierre, Bois-de-Nèfles, La Bretagne (Le Cerf), Le Brûlé, Les Camélias, Centre-ville, Champ-Fleuri, La Montagne(Le Colorado, Ruisseau Blanc, Saint-Bernard), Montgaillard, La Providence, La Rivière Saint-Denis (La Redoute), Ruisseau des Noirs, Saint-François, Saint-Jacques, Sainte-Clotilde (Le Butor, le Chaudron, Commune Prima, Domenjod, Le Moufia), La Source, La Trinité, Vauban

Dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Saint-Denis là commune đông dân nhất trong các tỉnh hải ngoại Pháp. Dân số đã tăng mạnh so với năm 1954, tính cả commune và vùng đô thị. Trong 62 năm từ 1954 đến 2016, dân số tăng hơn ba lần. Mức tăng dân số hiện nay có giảm so với hồi thế kỷ XX.

1954 1961 1967 1974 1982 1990 1999 2006 2011 2016
Saint-Denis (commune) 41863 65275 85444 103512 109072 121999 131557 138314 145347 147920
Saint Denis (vùng đô thị) 60848 86483 110962 132062 139519 156852 176283 190624 197883 204304
Số liệu chính thức từ thống kê dân số.[1][2][3]
Mức tăng dân số trung bình của vùng đô thị Saint-Denis
  • 1954-1961: +3.524 người mỗi năm (+5,0%/năm)
  • 1961-1967: +4.067 người mỗi năm (+4,2%/năm)
  • 1967-1974: +3.014 người mỗi năm (+2,5%/năm)
  • 1974-1982: +1.008 người mỗi năm (+0,7%/năm)
  • 1982-1990: +2.162 người mỗi năm (+1,5%/năm)
  • 1990-1999: +2.164 người mỗi năm (+1,3%/năm)
  • 1999-2006: +2.104 người mỗi năm (+1,2%/năm)
  • 2006-2011: +1.452 người mỗi năm (+0,8%/năm)
  • 2011-2016: +1.284 người mỗi năm (+0,6%/năm)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b INSEE. “Base des aires urbaines”. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b INSEE. “Historique des populations légales” [History of the legal population]. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ SPLAF (la Population et les Limites Administratives de la France). “Agglomérations et villes de la Réunion” [Towns and cities of Reunion Island]. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Saint-Denis, Réunion tại Wikimedia Commons