Salsa (sốt)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Salsa là một loại sốt trong ẩm thực Mexico, được biết đến với tên salsa fresca, salsa cay hay salsa picante, được dùng để chấm. Nguyên liệu chính của salsa thường là cà chua, và có thêm hành tây, ớt và cây gia vị. Salsa đặc trưng có vị cay, từ cay vừa đến rất cay. Mặc dù có nhiều món gọi là salsa trong tiếng Tây Ban Nha, nhưng trong tiếng Anh thì thường đề cập đến loại sốt tuơi hoặc hơi tươi, được dùng để chấm.

Phát âm và nguồn gốc tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tiếng Anh salsa đến từ tiếng Tây Ban Nha salsa (sốt), được mượn từ tiếng Latinh salsus (mặn). Tiếng Tây Ban Nha được phát âm là /ˈsalsa/. Trong tiếng Anh-Anh được phát âm là /ˈsɑːlsə/, còn Anh-Mỹ là /ˈsælsə/.

Chủng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều loại salsa của Mêhicô, trong đó có moles.
Món burrito xúc xích chorizo và trứng với salsa

Salsa Mexico được làm truyền thống bằng molcajete - một vật dụng giống như chày và cối, mặc dù hiện nay máy xay sinh tố thường được dùng hơn. Các loại salsa nổi tiếng như:

  • Salsa roja (sốt màu đỏ), một loại gia vị trong ẩm thực Mêhicô và Tây Nam Hoa Kỳ, thường dùng cà chua, ớt, hành tây, tỏi, rau mùi.
  • Pico de gallo (mỏ gà trống), hay salsa fresca (sốt tuơi), salsa picada (sốt băm), salsa mexicana (sốt Mexico), được làm từ cà chua, nước chanh, ớt, hành tây, rau mùi, các nguyên liệu khác.
  • Salsa cruda (sốt tuơi) là hỗn hợp của cà chua thái nhỏ, hành tây, ớt jalapeño, rau mùi.[1]
  • Salsa verde (sốt xanh) được làm từ cà chua tomatillo, được nấu chín.
  • Salsa negra (sốt đen) được làm từ ớt khô, dầu và tỏi.
  • Salsa taquera (sốt taco) làm từ cà chua tomatillo và ớt morita. Ở Mỹ thường được làm bằng sốt cà chua, giấm và ớt.
  • Salsa criolla được làm bằng hành tây và các nguyên liệu khác.
  • Salsa ranchera (sốt ranch) làm bằng cà chua nướng, các loại ớt, gia vị. Sốt này đặc và sệt.
  • Salsa bơ được làm từ , chanh, rau mùi, ớt jalapeño, tỏi, hạt thì là, dầu ôliu và muối.
  • Salsa xoài có vị ngọt và cay, được làm từ xoài. Dùng ăn kèm với nacho, gà hay cá nướng.
  • Salsa dứa có vị cay và ngọt, làm từ dứa, thường để thay thế salsa xoài.
  • Chipotle salsa thơm mùi khói và cay, được làm từ ớt jalapeño nướng, cà chua, tỏi và gia vị.
  • Habanero salsa có vị rất cay, nhờ độ cay từ ớt habanero.
  • Salsa ngô gồm có ngô và hành, ớt,...
  • Salsa cà rốt chủ yếu làm từ cà rốt.
Salsa xoài và dứa, có thêm jalapeno hành tím và rau mui

Còn có nhiều loại salsa khác như truyền thống hay nouveau (mới) được làm từ bạc hà, dứa hay xoài.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “salsa cruda | food | Britannica”. www.britannica.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.