Sanrawat Dechmitr

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sanrawat Dechmitr
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sanrawat Dechmitr
Ngày sinh 3 tháng 8, 1989 (34 tuổi)
Nơi sinh Samut Prakan, Thái Lan
Chiều cao 1,81 m (5 ft 11+12 in)[1]
Vị trí Tiền vệ tấn công
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2007 Bangkok Sports School
2008 Kasem Bundit University
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2009 Tampines Rovers 7 (0)
2009–2010 Bangkok Glass 34 (5)
2012–2013 BEC Tero Sasana 15 (5)
2013–2022 Bangkok United 175 (19)
2021–2022Ratchaburi Mitr Phol (mượn) 25 (1)
2022Kedah Darul Aman (mượn) 13 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010 U-23 Thái Lan 3 (0)
2010–2023 Thái Lan 31 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 5 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 1 năm 2023

Sanrawat Dechmitr (tiếng Thái: สรรวัชญ์ เดชมิตร), trước đây là Wichaya Dechmitr (tiếng Thái: วิชะยา เดชมิตร), còn được biết với tên đơn giản Camp (tiếng Thái: แคมป์) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công cho câu đội tuyển quốc gia Thái Lan.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 12 tháng 5 năm 2019
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Khác Tổng cộng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Bangkok United 2013 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2014 20 1 0 0 0 0 0 0 0 0 20 1
2015 28 2 0 0 0 0 0 0 0 0 28 2
2016 28 4 0 0 0 0 0 0 0 0 28 4
2017 32 4 4 0 0 0 1 0 0 0 37 4
2018 32 2 1 0 0 0 0 0 0 0 33 2
2019 10 1 1 0 0 0 1 0 0 0 12 1
Tổng cộng 150 14 6 0 0 0 2 0 0 0 158 14

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Anh thi đấu cho U-23 Thái LanĐại hội Thể thao châu Á 2010. Tháng 5 năm 2015, anh thi đấu cho Thái Lanvòng loại World Cup 2018 khu vực châu Á với Việt Nam. Năm 2018, anh được gọi vào đội tuyển quốc gia Thái Lan tham dự AFF Suzuki Cup 2018.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Thái Lan

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://www.the-afc.com/afc/documents/PdfFiles/afc-asian-cup-uae-2019-complete-squad-lists
  2. ^ สรรวัชญ์ควงดราแกนซิวยอดเยี่ยมโตโยต้าเดือนสิงหาคม. goal.com (bằng tiếng Thái). Truy cập 17 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]