Scinax flavidus
Scinax manriquei | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Hylidae |
Chi (genus) | Scinax |
Loài (species) | S. manriquei |
Danh pháp hai phần | |
Scinax manriquei Barrio-Amorós, Orellana, & Chacón-Ortiz, 2004[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Scinax flavidus La Marca, 2004 |
Scinax manriquei là một loài ếch trong họ Nhái bén. Nó được tìm thấy ở Colombia và Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vườn nông thôn, các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề, ao, và kênh đào và mương rãnh.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ César Luis Barrio Amorós, Enrique La Marca (2010). “Scinax flavidus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.
- ^ CL Barrio-Amorós, C.L., Orellana, A., & Chacón, A. "A New Species of Scinax (Anura: Hylidae) from the Andes of Venezuela." Journal of Herpetology 38.1 (2004): 105-112
- Barrio-Amorós, C.L. & La Marca, E. 2006. Scinax flavidus[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 22 tháng 7 năm 2007.