Bước tới nội dung

Scottish Premiership 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Scottish Premiership
Mùa giải2024–25
Thời gian3 tháng 8 năm 2024 – 18 tháng 5 năm 2025
Vô địchCeltic
(lần thứ 55)
Xuống hạngSt Johnstone
Ross County
Champions LeagueCeltic
Rangers
Europa LeagueHibernian
Aberdeen
Conference LeagueDundee United
Số trận đấu228
Số bàn thắng675 (2,96 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiCyriel Dessers (Rangers)
(18 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Rangers 6–0 Ross County (24/8/2024)
Rangers 6–0 Kilmarnock (4/12/2024)
Celtic 6–0 Dundee (5/2/2025)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
St Johnstone 0–6 Celtic (28/9/2024)
Dundee 0–6 Heart of Midlothian (2/2/2025)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtMotherwell 4–3 Dundee United (14/12/2024)
St Mirren 2–5 Celtic (1/3/2025)
Dundee 3–4 Rangers (29/3/2025)
Chuỗi thắng dài nhất7 trận
Aberdeen (v1-v7)
Celtic (2 lần) (v1-v7, v9-v16 hoãn v11)
Chuỗi bất bại dài nhất18 trận
Celtic (v1-v20, hoãn v11,v17)
Chuỗi không
thắng dài nhất
14 trận
Aberdeen (v13-v25, bù v11)
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Ross County (v30-v36)
Trận có nhiều khán giả nhất60.411
Celtic 3–0 Hibernian (7/12/2024)
Trận có ít khán giả nhất1.872
St Johnstone 1–0 Kilmarnock (23/11/2024)
Tổng số khán giả3.880.107[1] (228 trận)
Số khán giả trung bình17.018

Giải Ngoại hạng Scotland 2024–25 (được gọi là Giải Ngoại hạng William Hill vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ mười hai của giải Ngoại hạng Scotland, hạng đấu cao nhất của bóng đá Scotland và là mùa giải thứ 128 của giải đấu hàng đầu quốc gia, không bao gồm một mùa giải bị hủy do Thế chiến thứ II. Celtic là nhà vô địch ba lần liên tiếp. Mùa giải bắt đầu vào ngày 3 tháng 8 năm 2024.[2]

Giải đấu có sự tham gia của mười hai đội: Aberdeen, Celtic, Dundee, Dundee United, Heart of Midlothian, Hibernian, Kilmarnock, Motherwell, Rangers, Ross County, St JohnstoneSt Mirren.

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong giai đoạn đầu của mùa giải, 12 đội sẽ thi đấu vòng tròn tính điểm, trong đó mỗi đội sẽ đấu với các đội còn lại ba lần. Sau 33 lượt trận, giải đấu chia thành hai phần gồm sáu đội, mỗi đội sẽ đấu với nhau trong phần đó. Giải đấu cố gắng cân bằng danh sách trận đấu để các đội trong cùng một phần sẽ đấu với nhau hai lần trên sân nhà và hai lần trên sân khách, nhưng đôi khi điều này là không thể. Tổng cộng sẽ có 228 trận đấu được diễn ra, với 38 lượt trận đấu.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sau đây đã thay đổi hạng đấu sau mùa giải 2023–24.

Các đội ở Glasgow

Nhân sự và tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu (trước) Nhà tài trợ áo đấu (sau) Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) Nhà tài trợ quần đùi
Aberdeen Thụy Điển Jimmy Thelin Scotland Graeme Shinnie Adidas Texo Group MaxAmaze, EIS Waste Services RAM Tubulars Texo Group
Celtic Bắc Ireland Brendan Rodgers Scotland Callum McGregor Adidas Dafabet Magners Celtic FC Foundation không
Dundee Scotland Tony Docherty Cộng hòa Ireland Joe Shaughnessy Macron Crown Engineering Services MKM Building Supplies, John Clark BMW GA Vans DrainBlitz
Dundee United Cộng hòa Ireland Jim Goodwin Scotland Ross Docherty Erreà Quinn Casino JF Kegs, Norman Jamieson Ltd Trade-Mart Paint-Tec Accident Repair Centre
Heart of Midlothian Scotland Liam Fox (tạm thời) Scotland Lawrence Shankland Umbro Stellar Omada FanHub, loveholidays ASC Edinburgh Ltd không
Hibernian Scotland David Gray Anh Joe Newell Joma Bevvy.com Whisky Row, Dunedin IT SBK Capital Credit Union
Kilmarnock Scotland Derek McInnes Bắc Ireland Kyle Vassell Hummel James Frew Ltd James Frew Ltd, Blackwood Plant Hire Redrock Automation A&L Mechanical
Motherwell Đức Michael Wimmer Scotland Paul McGinn Macron G4 Claims Fire Suppression Scotland, Phoenix Specialist Solutions DX Home Improvements TCL
Rangers Scotland Barry Ferguson (tạm thời) Anh James Tavernier Castore Unibet SEKO Logistics BOXT Life AIM Xây dựng và Bảo trì
Ross County Scotland Don Cowie Anh Connor Randall Macron Ross-shire Engineering Ross-shire Engineering Mikeysline (sân khách) không
St Johnstone Phần Lan Simo Valakari Scotland Nicky Clark Macron GS Brown Construction Sidey Solutions, A & B Taxis Perth Saints in the Community CHAS Children's Hospice
St Mirren Bắc Ireland Stephen Robinson Scotland Mark O'Hara Macron Consilium Plumbing and Heating Ultimate Home Solutions, Macklin Motors Gennaro Glass & Glazing KPP Chartered Accountants

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ký Vị trí trên BXH HLV đến Ngày ký
Aberdeen Scotland Peter Leven Hết quản lý tạm thời 19/5/2024[16] Trước mùa giải Thụy Điển Jimmy Thelin 3/6/2024[17]
St Johnstone Scotland Craig Levein Sa thải 17/9/2024[18] thứ 10 Bắc Ireland Andy Kirk (tạm thời) 17/9/2024[18]
Heart of Midlothian Scotland Steven Naismith 22/9/2024[19] thứ 12 Scotland Liam Fox (tạm thời) 22/9/2024[19]
St Johnstone Bắc Ireland Andy Kirk Hết quản lý tạm thời 1/10/2024[20] thứ 11 Phần Lan Simo Valakari 1/10/2024[20]
Heart of Midlothian Scotland Liam Fox 15/10/2024[21] thứ 12 Anh Neil Critchley 15/10/2024[21]
Motherwell Scotland Stuart Kettlewell Từ chức 27/1/2025[22] thứ 5 Scotland Stephen Frail (tạm thời) 27/1/2025[22]
Scotland Stephen Frail Hết quản lý tạm thời 17/2/2025[23] thứ 8 Đức Michael Wimmer 17/2/2025[23]
Rangers Bỉ Philippe Clement Sa thải 23/2/2025[24] thứ 2 Scotland Barry Ferguson (tạm thời) 24/2/2025[25]
Heart of Midlothian Anh Neil Critchley 26/4/2025[26] thứ 8 Scotland Liam Fox (tạm thời) 26/4/2025[26]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng[a]
1 Celtic (C) 38 29 5 4 112 26 +86 92 Tham dự vòng play-off Champions League
2 Rangers 38 22 9 7 80 41 +39 75 Tham dự vòng loại thứ hai Champions League
3 Hibernian 38 15 13 10 62 50 +12 58 Tham dự vòng loại thứ hai Europa League
4 Dundee United 38 15 8 15 45 54 −9 53 Tham dự vòng loại thứ hai Conference League
5 Aberdeen 38 15 8 15 48 61 −13 53 Tham dự vòng play-off Europa League[b]
6 St Mirren 38 14 8 16 53 59 −6 50
7 Heart of Midlothian 38 15 7 16 52 47 +5 52
8 Motherwell 38 14 7 17 46 63 −17 49
9 Kilmarnock 38 12 8 18 45 62 −17 44
10 Dundee 38 11 8 19 55 77 −22 41
11 Ross County (R) 38 9 10 19 37 65 −28 37 Tham dự chung kết play-off Premiership
12 St Johnstone (R) 38 9 5 24 38 68 −30 32 Xuống hạng Championship
Nguồn: Bóng đá BBC,[27] SPFL.co.uk[28]
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Vòng play-off (chỉ áp dụng khi xác định nhà vô địch, vòng loại giải đấu UEFA, phân bổ nhóm giai đoạn hai hoặc xuống hạng).[29]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Các đội sẽ đấu với nhau ba lần (33 trận) trước khi giải đấu được chia thành hai bảng (sáu đội đứng đầu và sáu đội đứng cuối).
  2. ^ Aberdeen đủ điều kiện tham dự vòng play-off Europa League vì là đội vô địch Cúp bóng đá Scotland 2024–25.

Vị trí theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Aberdeen32222222222222222333444443334444544445
Celtic11111111111111111111111111111111111111
Dundee434668868101077756779898881011111111111111111010101010
Dundee United57534554455444445544333334455555455554
Heart of Midlothian610101112121211111211111112121112101111111111979767666788777
Hibernian111111989101212111212121111129877776655543333333333
Kilmarnock121212121111979678101010108989810911979101010109999999
Motherwell796554455445556544666555681086788877888
Rangers84343333333333333222222222222222222222
Ross County98910977107889888810111010109101011108989910101111111111
St Johnstone10578101011969910999911121212121212121212121212121212121212121212
St Mirren268776681076666776655567786679877666666
Nguồn: Worldfootball.net, SPFL
  = Vô địch, tham dự vòng play-off Champions League;   = Tham dự vòng loại thứ hai Champions League;   = Tham dự vòng play-off Europa League;   = Tham dự vòng loại thứ hai Europa League;   = Tham dự vòng loại thứ hai Conference League;   = Tham dự chung kết play-off Premiership;   = Xuống hạng Championship

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1–22

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sẽ thi đấu với nhau hai lần, một lần trên sân nhà và một lần trên sân khách.

Nhà \ Khách ABE CEL DND DUN HOM HIB KIL MOT RAN ROS STJ STM
Aberdeen 0–1 4–1 1–0 3–2 1–3 2–0 2–1 2–1 1–2 1–1 3–1
Celtic 2–2 2–0 2–0 2–0 3–0 4–0 4–0 3–0 5–0 4–0 3–0
Dundee 1–2 3–3 1–2 3–1 4–1 2–3 4–1 1–1 0–3 1–2 2–2
Dundee United 1–0 0–0 2–2 0–1 3–2 1–1 1–2 0–1 3–0 2–0 2–0
Heart of Midlothian 1–1 1–4 2–0 0–1 1–2 1–2 1–0 0–0 1–1 2–1 4–0
Hibernian 3–3 0–2 2–2 1–1 1–1 1–0 1–2 3–3 3–1 2–0 1–2
Kilmarnock 4–0 0–2 1–1 3–3 1–0 1–1 0–0 1–0 0–1 0–3 2–0
Motherwell 2–0 0–3 0–1 4–3 3–1 0–3 1–1 2–2 0–0 2–1 2–1
Rangers 3–0 3–0 1–0 1–1 1–0 1–0 6–0 2–1 6–0 2–0 2–1
Ross County 0–1 1–2 2–0 1–1 2–2 0–0 2–1 2–1 0–3 3–3 1–2
St Johnstone 1–2 0–6 1–3 1–2 1–2 1–1 1–0 1–2 0–1 3–0 2–3
St Mirren 2–1 0–3 1–2 0–1 2–1 3–0 2–2 0–1 2–1 0–0 3–1
Nguồn: Soccerway[30]
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng 23–33

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sẽ thi đấu với nhau một lần, trên sân nhà hoặc sân khách.

Nhà \ Khách ABE CEL DND DUN HOM HIB KIL MOT RAN ROS STJ STM
Aberdeen 2–2 0–0 1–0 4–1 2–2 0–3
Celtic 5–1 6–0 3–0 3–0 5–1 2–3
Dundee 1–2 0–6 3–2 3–4 1–1 2–0
Dundee United 2–4 1–3 1–0 1–3 1–0
Heart of Midlothian 0–1 3–2 1–3 2–0 3–1
Hibernian 2–0 2–1 12/4 2–1 3–1 3–0
Kilmarnock 1–0 1–1 2–0 2–4 3–1
Motherwell 1–3 2–1 0–0 0–3 2–2
Rangers 0–2 1–2 4–0 3–1 0–2
Ross County 0–1 1–4 3–1 0–1 1–1 1–0
St Johnstone 0–0 1–0 1–2 2–1 1–0
St Mirren 2–5 0–1 0–0 5–1 3–2 0–1
Nguồn: Soccerway[30]
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng 34–38

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau 33 trận đấu, giải đấu được chia thành hai nhóm gồm sáu đội, là sáu đội đứng đầu và sáu đội đứng cuối, và các đội đấu với mọi đội khác trong nhóm của mình một lần (trên sân nhà hoặc sân khách). Các trận đấu chính xác được xác định bởi vị trí của các đội trong bảng xếp hạng giải đấu tại thời điểm chia tách.

Sáu đội đứng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ABE CEL DUN HIB RAN STM
Aberdeen 1–5 1–0
Celtic 3–1 1–1
Dundee United 2–1 0–5 0–2
Hibernian 3–1 2–2
Rangers 4–0 1–1 3–1
St Mirren 1–0 2–2 2–2
Nguồn: Soccerway[31]
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Sáu đội xếp cuối

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách DND HOM KIL MOT ROS STJ
Dundee 1–2 1–1
Heart of Midlothian 0–1 3–0 2–1
Kilmarnock 3–2 0–1 2–0
Motherwell 3–0 3–2
Ross County 1–3 1–1
St Johnstone 0–2 0–2 2–1
Nguồn: Soccerway[32]
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Bảng thắng bại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • [] = Trận đấu được tổ chức thi đấu trước (ví dụ có 2 trận đấu ở vòng 15 đã được thi đấu sau vòng 5 và trước vòng 6)
  • – : Không thi đấu
  • () : Trận đấu bị hoãn
  • (T), (H), (B) = Trận đấu bù và kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 13 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 13 và trước vòng 14
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Đội 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 Đội 34 35 36 37 38
Aberdeen T T T T T T T H T T () T B (H) H B H () B B B B B Aberdeen H (B) B B T T B H H T T H Aberdeen T B B B B
Celtic T T T T T T T H T T () T T T T T () H T T B T (T) Celtic T (H) () T (T) T B T T B T B T Celtic T H T T H
Dundee H T H H B B B T B B () [T] B T H T B () B B T B T (H) Dundee – (H) () B (B) B B B H T B T B Dundee T B B H T
Dundee United H H T T B H T T B B () [H] T H T H B H T T T B (B) Dundee United T B B B T B H B T T T Dundee United B B B B T
Heart of Midlothian H B B B B [B] H B T H B T B B H T B T B H T T Heart of Midlothian H T T B T T B T B B H Heart of Midlothian B T T T T
Hibernian B B H H T B B B H H () [H] B B (H) T B T T T T H H Hibernian T H T H T T T H T T T Hibernian B T B H H
Kilmarnock B B B H H H T T B T () [B] B B H B H T H T B T B (H) Kilmarnock B T T B B B H B T B Kilmarnock T T T B B
Motherwell H B T T B T T B B T () T B B B T T H B H B T (H) Motherwell B B B B B T T H B B H Motherwell T T B T H
Rangers H T T B T T T B T B () T H T T T () T B H T H (H) Rangers T (T) T T T B T B T T B H Rangers H H T T H
Ross County H H B B T [H] H B B T H H B T B B B B T H T T Ross County B H B T T B T B B B B Ross County B B B H H
St Johnstone B T B B B [H] B B T T B B B T B H B B B B H B St Johnstone B T T B B T H H B T B St Johnstone B B T B B
St Mirren T B B H H [T] B B B B T H T T B B T T T B B B St Mirren B T B H T B B H T B T St Mirren H T T H H
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Đội 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 Đội 34 35 36 37 38
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Livingston 5–3 Ross County 1–1 4–2

Lượt đi

[sửa | sửa mã nguồn]
Livingston1–1Ross County
Chi tiết
Sân vận động Almondvale, Livingston
Khán giả: 2.643
Trọng tài: John Beaton

Lượt về

[sửa | sửa mã nguồn]
Ross County2–4Livingston
Chi tiết
Khán giả: 4.138
Trọng tài: Nick Walsh

Livingston thắng với tổng tỷ số 5–3 và thăng hạng lên Scottish Premiership, còn Ross County phải xuống hạng.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng[33]
1 Nigeria Cyriel Dessers Rangers 18
2 Scotland Simon Murray Dundee 16
Nhật Bản Daizen Maeda Celtic
4 Anh Sam Dalby Dundee United 15
Úc Martin Boyle Hibernian
6 Cộng hòa Ireland Adam Idah Celtic 13
Đức Nicolas Kühn
8 Maroc Hamza Igamane Rangers 12
Séc Václav Černý
Bắc Ireland Ronan Hale Ross County
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
Stt Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Thời gian
1 Maroc Hamza Igamane Rangers Hibernian 3–3 (A) Vòng 22, 5/1/2025

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Kiến tạo[33]
1 Đức Nicolas Raskin Rangers 10
Nhật Bản Daizen Maeda Celtic
Canada Alistair Johnston
4 Đức Nicolas Kühn 9
5 Scotland Lennon Miller Rangers 8
Scotland Luke McCowan Dundee FC
Anh James Tavernier Rangers
Scotland Lawrence Shankland Heart of Midlothian
Scotland Luke McCowan Celtic

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận thi đấu Số trận sạch lưới Tỷ lệ[34]
1 Đan Mạch Kasper Schmeichel Celtic 32 19 59%
2 Anh Jack Walton Dundee United 36 12 33%
3 Anh Jack Butland Rangers 28 10 36%
4 Scotland Craig Gordon Heart of Midlothian 33 8 24%
5 Anh Jordan Smith Hibernian 25 7 28%

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 12 thẻ
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 2 thẻ
    • 5 cầu thủ

Câu lạc bộ[35]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 91 thẻ
    • Aberdeen
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 33 thẻ
    • Celtic
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 8 thẻ
    • Kilmarnock
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
    • Celtic

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng HLV của tháng Cầu thủ của tháng
HLV Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8 Thụy Điển Jimmy Thelin Aberdeen Scotland Callum McGregor Celtic
Tháng 9 Bắc Ireland Brendan Rodgers Celtic Scotland Lennon Miller Motherwell
Tháng 10 Thụy Điển Jimmy Thelin Aberdeen Scotland Nicky Devlin Aberdeen
Tháng 11 Bắc Ireland Brendan Rodgers Celtic Anh Sam Dalby Dundee United
Tháng 12 Scotland David Gray Hibernian Scotland Nicky Cadden Hibernian
Tháng 1 Anh Neil Critchley Heart of Midlothian Maroc Hamza Igamane Rangers
Tháng 2 Scotland David Gray Hibernian Nhật Bản Daizen Maeda Celtic
Tháng 3
Tháng 4 Thụy Điển Jimmy Thelin Aberdeen Scotland Simon Murray Dundee

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Scotland » Premiership 2024/2025 » Schedule" [Scotland » Premiership 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2025.
  2. ^ "Key dates for Season 2024/25" [Các ngày quan trọng cho Mùa giải 2024/25]. SPFL. ngày 22 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ "Aberdeen Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ "Celtic Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ "Dundee Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ "Dundee United Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  7. ^ "Heart of Midlothian Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2020.
  8. ^ "Hibernian Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  9. ^ "Kilmarnock Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  10. ^ "Rugby Park". killiefc.com. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
  11. ^ "Motherwell Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  12. ^ "Rangers Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  13. ^ "Ross County Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  14. ^ "St Johnstone Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2013.
  15. ^ "St Mirren Football Club". Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  16. ^ "Ross County 2–2 Aberdeen". BBC Sport. ngày 19 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024.
  17. ^ "Jimmy Thelin: Aberdeen agree deal for Elfsborg coach to join in summer" [Jimmy Thelin: Aberdeen đồng ý thỏa thuận để huấn luyện viên Elfsborg gia nhập vào mùa hè]. BBC Sport. ngày 16 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2024.
  18. ^ a b "St Johnstone sack manager Craig Levein" [St Johnstone sa thải HLV Craig Levein]. BBC Sport. ngày 17 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
  19. ^ a b "Steven Naismith: Hearts sack head coach after eight successive defeats" [Steven Naismith: Hearts sa thải huấn luyện viên trưởng sau tám trận thua liên tiếp]. BBC Sport. ngày 22 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2024.
  20. ^ a b "St Johnstone confirm Valakari as new head coach" [St Johnstone xác nhận Valakari là huấn luyện viên trưởng mới]. BBC Sport. ngày 1 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2024.
  21. ^ a b "Hearts name ex-Blackpool boss Critchley as head coach" [Hearts bổ nhiệm cựu huấn luyện viên trưởng Blackpool Critchley làm huấn luyện viên trưởng]. BBC Sport. ngày 15 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.
  22. ^ a b "Kettlewell resigns as Motherwell manager" [Kettlewell từ chức huấn luyện viên của Motherwell]. BBC Sport. ngày 27 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2025.
  23. ^ a b "Wimmer: Motherwell appoint German as new manager to replace Stuart Kettlewell" [Wimmer: Motherwell bổ nhiệm German làm huấn luyện viên mới thay thế Stuart Kettlewell]. BBC Sport. ngày 17 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2025.
  24. ^ McLaughlin, Chris (ngày 23 tháng 2 năm 2025). "Rangers sack Clement following loss to St Mirren" [Rangers sa thải Clement sau trận thua trước St Mirren]. BBC Sport. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2025.
  25. ^ "Ferguson takes charge of Rangers until end of season" [Ferguson sẽ dẫn dắt Rangers cho đến cuối mùa giải]. BBC Sport. ngày 24 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2025.
  26. ^ a b "Neil Critchley sacked as Hearts boss just six months after appointment" [Neil Critchley bị sa thải khỏi vị trí huấn luyện viên trưởng Hearts chỉ sáu tháng sau khi được bổ nhiệm]. BBC Sport. ngày 26 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2025.
  27. ^ "Scottish Premiership Table" [Bảng xếp hạng giải Ngoại hạng Scotland]. BBC. ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  28. ^ "Premiership League Table" [Bảng xếp hạng giải Ngoại hạng]. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2024.
  29. ^ "The Rules of the Scottish Professional Football League (Rule Number C35-C37)" [Quy định của Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland (Luật số C35-C37).] (PDF). SPFL. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  30. ^ a b "Summary - Premiership". Soccerway. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2024.
  31. ^ "Summary - Premiership" [Tóm tắt - Premiership]. Soccerway. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2025.
  32. ^ "Summary - Premiership" [Tóm tắt - Premiership]. Soccerway. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2025.
  33. ^ a b "Premiership, Players". Soccerway. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2025.
  34. ^ "Clean Sheets - Scotland Premiership". FootyStats. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2025.
  35. ^ "Scottish Premiership Discipline Stats - 2024-25". www.espn.ph. ESPN. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]