Semaxanib

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Semaxanib
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H14N2O
Khối lượng phân tử238.285 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Semaxanib [1] (SU5416) là thuốc ức chế tyrosine-kinase được SUGEN thiết kế như một phương pháp điều trị ung thư. Nó là một loại thuốc thử nghiệm, không được cấp phép sử dụng cho bệnh nhân người ngoài các thử nghiệm lâm sàng. Semaxanib là một chất ức chế tổng hợp mạnh và chọn lọc của yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu Flk-1 / KDR (VEGF) tyrosine kinase. Nó nhắm mục tiêu con đường VEGF, và cả nghiên cứu in vivoin vitro đã chứng minh tiềm năng chống ung thư.

Vào tháng 2 năm 2002, Pharmacia, cha mẹ của Sugen, đã kết thúc sớm các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III của semaxinib trong điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển do kết quả không được khuyến khích.[2] Các nghiên cứu khác, ở các giai đoạn trước đó, đã được tiến hành.[3][4] Tuy nhiên, do triển vọng của thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ tiếp theo và sự không hiệu quả của semaxanib trong các thử nghiệm lâm sàng, việc tiếp tục phát triển thuốc đã bị ngừng lại.[5] Một hợp chất liên quan, SU11248 đã được phát triển thêm bởi Sugen, và sau đó bởi Pfizer và được FDA phê chuẩn là sunitinib (Sutent) để điều trị ung thư biểu mô thận vào tháng 1 năm 2006.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ World Health Organization (2001). “International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). Proposed INN: List 85”. WHO Drug Information. 15 (2).
  2. ^ “Pharmacia Announces Closing of SU5416 (semaxanib) Clinical Trials” (Thông cáo báo chí). ngày 8 tháng 2 năm 2002. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2007.
  3. ^ O'Donnell A, Padhani A, Hayes C, Kakkar AJ, Leach M, Trigo JM, Scurr M, Raynaud F, Phillips S, Aherne W, Hardcastle A, Workman P, Hannah A, Judson I (tháng 10 năm 2005). “A Phase I study of the angiogenesis inhibitor SU5416 (semaxanib) in solid tumours, incorporating dynamic contrast MR pharmacodynamic end points”. British Journal of Cancer. 93 (8): 876–83. doi:10.1038/sj.bjc.6602797. PMC 2361651. PMID 16222321.
  4. ^ Lockhart AC, Cropp GF, Berlin JD, Donnelly E, Schumaker RD, Schaaf LJ, Hande KR, Fleischer AC, Hannah AL, Rothenberg ML (tháng 4 năm 2006). “Phase I/pilot study of SU5416 (semaxinib) in combination with irinotecan/bolus 5-FU/LV (IFL) in patients with metastatic colorectal cancer”. American Journal of Clinical Oncology. 29 (2): 109–15. doi:10.1097/01.coc.0000199882.53545.ac. PMID 16601426.
  5. ^ Hoff PM, Wolff RA, Bogaard K, Waldrum S, Abbruzzese JL (tháng 2 năm 2006). “A Phase I study of escalating doses of the tyrosine kinase inhibitor semaxanib (SU5416) in combination with irinotecan in patients with advanced colorectal carcinoma”. Japanese Journal of Clinical Oncology. 36 (2): 100–3. doi:10.1093/jjco/hyi229. PMID 16449240.