Sergi Roberto
![]() Roberto chơi cho Barcelona năm 2019 | ||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sergi Roberto Carnicer[1] | |||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 7 tháng 2 năm 1992 | |||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Reus, Tây Ban Nha | |||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[2] | |||||||||||||||||||||
Vị trí |
Hậu vệ phải Tiền vệ trung tâm | |||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Barcelona | |||||||||||||||||||||
Số áo | 20 | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||
2000–2004 | Santes Creus | |||||||||||||||||||||
2004–2006 | Gimnàstic | |||||||||||||||||||||
2006–2009 | Barcelona | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||
2009–2013 | Barcelona B | 106 | (7) | |||||||||||||||||||
2010– | Barcelona | 231 | (9) | |||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||
2008–2009 | U-17 Tây Ban Nha | 11 | (3) | |||||||||||||||||||
2010–2011 | U-19 Tây Ban Nha | 9 | (0) | |||||||||||||||||||
2011 | U-20 Tây Ban Nha | 5 | (1) | |||||||||||||||||||
2011–2014 | U-21 Tây Ban Nha | 14 | (2) | |||||||||||||||||||
2016– | Tây Ban Nha | 11 | (1) | |||||||||||||||||||
2011– | Catalonia | 6 | (0) | |||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến ngày 3 tháng 10 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến ngày 6 tháng 10 năm 2021 |
Sergi Roberto Carnicer (sinh ngày 7 tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm hoặc hậu vệ phải cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha và là đội trưởng của câu lạc bộ Barcelona.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Sergi Roberto sinh ra ở Reus, Tarragona, Catalunya. Sergi gia nhập học viện bóng đá La Masia năm 14 tuổi từ câu lạc bộ Gimnàstic de Tarragona. Vào mùa giải 2009-2010, ở tuổi 17, Sergi có lần đầu tiên khoác áo đội Barcelona. Trong mùa giải đó, Sergi thi đấu 22 trận cho Barcelona và cùng với câu lạc bộ lên chơi ở Segunda (giải hạng nhì Tây Ban Nha) sau 11 năm.
Ngày 10 tháng 11 năm 2010, Sergi có trận đấu đầu tiên cho Barcelona khi vào sân trong hiệp 2 trong trận thắng AD Ceuta 5-1 tại Cúp Nhà vua Tây Ban Nha trên sân vận động Camp Nou.
Ngày 27 tháng 4 năm 2011, Sergi có trận đấu đầu tiên tại UEFA Champions League khi vào sân thay David Villa trong trận bán kết lượt đi gặp Real Madrid tại Santiago Bernabéu. Sergi có trận đấu đầu tiên tại La Liga vào ngày 21 tháng 5 năm 2011, trong trận đấu tại vòng cuối cùng La Liga năm đó gặp Málaga.
Anh là một cầu thủ có lối chơi thông minh nhờ khả năng phán đoán và đa năng.
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Sergi Roberto có tên trong thành phần đội tuyển U17 Tây Ban Nha tham dự Giải vô địch U17 Thế giới tại Nigeria. Năm đó đội tuyển U17 Tây Ban Nha giành hạng ba chung cuộc Sergi Roberto cũng là thành viên đội tuyển xứ Catalunya từ năm 2011. Từ năm 2016, anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha trong một trận đấu giao hữu.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Cập nhật đến ngày 7 tháng 10 năm 2020
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Cúp châu lục | Giải khác | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | ||
Barcelona B | 2009-10 | 29 | 0 | — | 29 | 0 | |||||
2010-11 | 26 | 2 | — | 26 | 2 | ||||||
2011-12 | 28 | 4 | — | 28 | 4 | ||||||
2012-13 | 23 | 1 | — | 23 | 1 | ||||||
Tổng cộng | 106 | 7 | — | 106 | 7 | ||||||
Barcelona | 2010-11 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 |
2011-12 | 1 | 0 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 2 | |
2012-13 | 1 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | |
2013-14 | 17 | 0 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 27 | 0 | |
2014-15 | 12 | 0 | 4 | 2 | 2 | 0 | — | 18 | 2 | ||
2015-16 | 31 | 0 | 6 | 0 | 8 | 1 | 4 | 0 | 49 | 1 | |
2016-17 | 32 | 0 | 6 | 0 | 8 | 1 | 1 | 0 | 47 | 1 | |
2017-18 | 30 | 1 | 8 | 0 | 8 | 0 | 2 | 0 | 48 | 1 | |
2018–19 | 29 | 0 | 6 | 1 | 9 | 0 | 0 | 0 | 44 | 1 | |
2019–20 | 30 | 1 | 2 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 39 | 1 | |
2020–21 | 6 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 9 | 1 | |
Tổng cộng | 190 | 3 | 44 | 4 | 51 | 3 | 8 | 0 | 293 | 10 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 296 | 10 | 44 | 4 | 51 | 3 | 8 | 0 | 399 | 17 |
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 6 tháng 10 năm 2021.
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2016 | 3 | 1 |
2018 | 2 | 0 | |
2019 | 2 | 0 | |
2020 | 3 | 0 | |
2020 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 11 | 1 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giao hữu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 5 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Reino de León, León, Tây Ban Nha | ![]() |
Vòng loại World Cup 2018 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Barcelona[sửa | sửa mã nguồn]
- La Liga: 2010–11, 2012–13, 2014–15, 2015–16, 2017–18, 2018–19, 2022–23
- Copa del Rey: 2011–12, 2014–15, 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2020–21
- Supercopa de España: 2010, 2016, 2018, 2022–23
- UEFA Champions League: 2010–11, 2014–15
- UEFA Super Cup: 2011, 2015
- FIFA Club World Cup: 2011, 2015
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
- UEFA Nations League: Á quân 2021
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Acta del partido celebrado el 02 de enero de 2016, en Barcelona” [Minutes of the match held on ngày 2 tháng 1 năm 2016, in Barcelona] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. ngày 2 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ “S. Roberto”. FC Barcelona. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
- Sơ khai nhân vật thể thao
- Sinh năm 1992
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Barcelona
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha