Sergi Samper

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sergi Samper
Samper trong màu áo Barcelona Juvenil năm 2012
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sergi Samper Montaña[1]
Ngày sinh 20 tháng 1, 1995 (29 tuổi)
Nơi sinh Barcelona, Tây Ban Nha
Chiều cao 1,81 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Vissel Kobe
Số áo 6
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2001–2013 Barcelona
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2016 Barcelona B 103 (0)
2014–2019 Barcelona 1 (0)
2016–2017Granada (mượn) 22 (0)
2017–2018Las Palmas (mượn) 2 (0)
2019– Vissel Kobe 5 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-16 Tây Ban Nha 6 (0)
2011–2012 U-17 Tây Ban Nha 8 (2)
2013 U-18 Tây Ban Nha 2 (0)
2013–2014 U-19 Tây Ban Nha 4 (1)
2014–2016 U-21 Tây Ban Nha 3 (0)
2015–2018 Catalunya 2 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 4 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 12 năm 2016

Sergi Samper Montaña (sinh ngày 20 tháng 1 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho câu lạc bộ Nhật Bản Vissel Kobe.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở thành phố Barcelona, Catalonia, Samper gia nhập FC Barcelona từ lò trẻ năm 2001, khi mới 6 tuổi.[2] Ngày 9 tháng 5 năm 2013, anh ký hợp đồng chuyên nghiệp 4 năm với FC Barcelona.[3]

10 tháng 7 năm 2013, Samper được đôn lên đội FC Barcelona B.[4] On 17 August, he made his professional debut, in a 1–2 away defeat against CD Mirandés.[5] A góp mặt trong 40 trận đấu trong mùa giải 20013–2014 ở giải đấu the campaign.

Ngày 17 tháng 9 năm 2014, Samper lần đầu ra mắt đội 1, ra sân trong trận thắng 1-0 trước APOEL FC, ở giải đấu UEFA Champions League.[6]

Ngày 12 tháng 3 năm 2016,Samper vào sân thay cho Andrés Iniesta trong chiến thắng 6–0 trên sân nhà trước Getafe CF.[7]

Tháng 7 năm 2016,Samper ký hợp đồng gia hạn đến năm 2019 và chính thức trở thành thành viên của đội 1,sát cánh cùng các siêu sao hàng đầu thế giới như Lionel Messi, Luis Suárez...

Cuộc sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Anh trai Samper, Jordi, là 1 vđv quần vợt chuyên nghiệp.[8]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 4 tháng 6 năm 2016[9]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Copa del Rey Europe Khác Tổng cộng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Barcelona B
2013–14 40 0 40 0
2014–15 34 0 34 0
2015–16 29 0 29 0
Tổng cộng 103 0 103 0
Barcelona 2014–15 0 0 3 0 1[a] 0 4 0
2015–16 1 0 3 0 2[a] 0 1[b] 0 7 0
Tổng cộng 1 0 6 0 3 0 1 0 11 0
Tổng cộng sự nghiệp 104 0 6 0 3 0 1 0 114 0
  1. ^ a b All appearances in UEFA Champions League
  2. ^ One appearance in FIFA Club World Cup

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Barcelona[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Acta del Partido celebrado el 29 de agosto de 2015, en Sabadell” [Minutes of the Match held on ngày 29 tháng 8 năm 2015, in Sabadell] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.[liên kết hỏng]
  2. ^ Samper: el Pirlo de la cantera (Samper: Pirlo from youth setup); Mundo Deportivo, ngày 9 tháng 5 năm 2013 (tiếng Tây Ban Nha)
  3. ^ El Barça apuesta por Sergi Samper, que renueva por cuatro temporadas (Barça bet in Sergi Samper, who renews for four seasons); Mundo Deportivo, ngày 9 tháng 5 năm 2013 (tiếng Tây Ban Nha)
  4. ^ Siete juveniles suben al Barça B para la temporada 2013/14 (Seven players promoted to Barça B for season 2013/14); Barcelona's official website, ngày 10 tháng 6 năm 2013 (tiếng Tây Ban Nha)
  5. ^ Prieto sostiene al Mirandés (Prieto sustains Mirandés); Marca, ngày 17 tháng 8 năm 2013 (tiếng Tây Ban Nha)
  6. ^ Kemp, Jamie (ngày 17 tháng 9 năm 2014). “Samper: Making my debut in this competition is priceless”. Inside Spanish Football. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ Sergi Samper debuta en Liga con el Barcelona (Sergi Samper debut in League with Barcelona); Sport, ngày 12 tháng 3 năm 2016 (tiếng Tây Ban Nha)
  8. ^ “Sergi Samper: Un Guardiola adaptado a los tiempos modernos” [Sergi Samper: A Guardiola adapted to modern times] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sport. ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ Sergi Samper tại Soccerway

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]