Serie A 2000–01
Mùa giải | 2000–01 |
---|---|
Thời gian | 30 tháng 9 năm 2000 – 17 tháng 6 năm 2001 |
Vô địch | Roma (lần thứ 3) |
Xuống hạng | Reggina Vicenza Napoli Bari |
Champions League | Roma Juventus Lazio Parma |
UEFA Cup | Internazionale Milan Fiorentina |
Intertoto Cup | Brescia |
Số trận đấu | 306 |
Số bàn thắng | 845 (2,76 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Hernán Crespo (26 bàn thắng) |
Số khán giả trung bình | 29.441 |
2001–02 → |
Serie A 2000–01 (được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 99 của giải bóng đá hàng đầu Ý, là mùa giải thứ 69 trong một giải đấu vòng tròn tính điểm. Giải đấu có sự tham gia của 18 đội, trong mùa giải thứ 13 liên tiếp kể từ mùa giải 1988–89.
Roma giành được Scudetto đầu tiên kể từ mùa giải 1982–83, danh hiệu thứ ba của họ. Juventus đứng thứ hai và hai đội này tự động đủ điều kiện vào vòng bảng đầu tiên của UEFA Champions League 2001–02. Lazio, nhà đương kim vô địch, và Parma lần lượt đứng thứ ba và thứ tư, để vào vòng loại thứ ba Champions League. Internazionale và Milan lần lượt đứng thứ năm và thứ sáu, và đủ điều kiện tham dự Cúp UEFA 2001–02 cùng với Fiorentina, đội vô địch Coppa Italia. Brescia giành quyền tham dự Cúp UEFA Intertoto 2001.
Vicenza, Napoli và Bari tự động xuống hạng Serie B. Reggina và Hellas Verona buộc phải tham gia trận đấu play-off sau khi có cùng điểm, trong đó Verona giành chiến thắng nhờ luật bàn thắng trên sân khách để đẩy Reggina xuống hạng.
Thay đổi quy tắc
[sửa | sửa mã nguồn]Vào giữa mùa giải, hệ thống hạn ngạch cũ đã bị bãi bỏ, nghĩa là mỗi đội không còn bị giới hạn chỉ được có tối đa năm cầu thủ không phải người EU và sử dụng không quá ba cầu thủ trong mỗi trận đấu.[1][2]
Vụ bê bối hộ chiếu
[sửa | sửa mã nguồn]Cùng với việc bãi bỏ hệ thống hạn ngạch, Liên đoàn bóng đá Ý (FIGC) đã điều tra các cầu thủ bóng đá từ Nam Mỹ và Cameroon đã sử dụng hộ chiếu giả để cho phép các đội của họ đưa họ vào sân với tư cách là người châu Âu. Alberto, Warley, Alejandro Da Silva và Jorginho của Udinese,[3] Fábio Júnior và Gustavo Bartelt của Roma,[4] Dida của Milan, Álvaro Recoba của Inter, Thomas Job, Francis Zé và Jean Ondoa của Sampdoria, và Jeda và André Leone của Vicenza đều bị cấm vào tháng 7 năm 2001, từ sáu tháng đến một năm.[5] Tuy nhiên, hầu hết các lệnh cấm này sau đó đã được giảm nhẹ.
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]
Nhân sự và tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Huấn luyện viên trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu |
---|---|---|---|
Atalanta* | ![]() |
Asics | Ortobell |
Bari | ![]() |
Lotto | TELE+ |
Bologna | ![]() |
Umbro | Granarolo |
Brescia* | ![]() |
Garman | Ristora |
Fiorentina | ![]() |
Diadora | Toyota |
Hellas Verona | ![]() |
Lotto | NET Business |
Internazionale | ![]() |
Nike | Pirelli |
Juventus | ![]() |
Lotto[a] | TELE+/sportal.com (các trận UEFA) |
Lazio | ![]() |
Puma | Siemens Mobile |
Lecce | ![]() |
Asics | Banca 121 |
Milan | ![]() |
Adidas | Opel |
Napoli* | ![]() |
Diadora | Peroni |
Parma | ![]() |
Champion | Mr.Day (sân nhà) /Parmalat (sân khách) |
Perugia | ![]() |
Galex | Daewoo Matiz |
Roma | ![]() |
Kappa | INA Assitalia |
Reggina | ![]() |
Asics | Caffè Mauro |
Udinese | ![]() |
Diadora | Telit |
Vicenza* | ![]() |
Umbro | Artel Clima |
(*) Thăng hạng từ Serie B.
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Fiorentina | ![]() |
Hết hợp đồng | 30/6/2000 | Trước mùa giải | ![]() |
1/7/2000 |
Perugia | ![]() |
![]() | ||||
Brescia | ![]() |
![]() | ||||
Napoli | ![]() |
![]() | ||||
Internazionale | ![]() |
Sa thải | 10/10/2000 | thứ 15 | ![]() |
11/10/2000 |
Napoli | ![]() |
14/11/2000 | thứ 18 | ![]() |
15/11/2000 | |
Lazio | ![]() |
Từ chức | 9/1/2001 | thứ 5 | ![]() |
10/1/2001 |
Parma | ![]() |
Sa thải | 10/1/2001 | thứ 10 | ![]() | |
Parma | ![]() |
Hết quản lý tạm thời | 29/1/2001 | thứ 8 | ![]() |
30/1/2001 |
Fiorentina | ![]() |
Sa thải | 27/2/2001 | thứ 10 | ![]() |
28/2/2001 |
Fiorentina | ![]() |
Hết quản lý tạm thời | 6/3/2001 | thứ 11 | ![]() |
7/3/2001 |
Milan | ![]() |
Sa thải | 12/3/2001 | thứ 9 | ![]() |
13/3/2001 |
Udinese | ![]() |
20/3/2001 | thứ 12 | ![]() |
21/3/2001 | |
Bari | ![]() |
8/5/2001 | thứ 18 | ![]() |
9/5/2001 |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Roma (C) | 34 | 22 | 9 | 3 | 68 | 33 | +35 | 75 | Tham dự vòng bảng đầu tiên Champions League |
2 | Juventus | 34 | 21 | 10 | 3 | 61 | 27 | +34 | 73 | |
3 | Lazio | 34 | 21 | 6 | 7 | 65 | 36 | +29 | 69 | Tham dự vòng loại thứ ba Champions League[6] |
4 | Parma | 34 | 16 | 8 | 10 | 51 | 31 | +20 | 56 | |
5 | Internazionale | 34 | 14 | 9 | 11 | 47 | 47 | 0 | 51 | Tham dự vòng đầu tiên UEFA Cup |
6 | Milan | 34 | 12 | 13 | 9 | 56 | 46 | +10 | 49 | |
7 | Atalanta | 34 | 10 | 14 | 10 | 38 | 34 | +4 | 44[a] | |
8 | Brescia[b] | 34 | 10 | 14 | 10 | 44 | 42 | +2 | 44[a] | Tham dự vòng ba Intertoto Cup |
9 | Fiorentina[c] | 34 | 10 | 13 | 11 | 53 | 52 | +1 | 43 | Tham dự vòng đầu tiên UEFA Cup |
10 | Bologna | 34 | 11 | 10 | 13 | 49 | 53 | −4 | 43 | |
11 | Perugia | 34 | 10 | 12 | 12 | 49 | 53 | −4 | 42 | |
12 | Udinese | 34 | 11 | 5 | 18 | 49 | 59 | −10 | 38 | |
13 | Lecce | 34 | 8 | 13 | 13 | 40 | 54 | −14 | 37[d] | |
14 | Hellas Verona[e] (O) | 34 | 10 | 7 | 17 | 40 | 59 | −19 | 37[d] | Trụ hạng sau play-off |
15 | Reggina (R) | 34 | 10 | 7 | 17 | 32 | 49 | −17 | 37[d] | Thua play-off trụ hạng |
16 | Vicenza (R) | 34 | 9 | 9 | 16 | 37 | 51 | −14 | 36[f] | Xuống hạng Serie B |
17 | Napoli (R) | 34 | 8 | 12 | 14 | 35 | 51 | −16 | 36[f] | |
18 | Bari (R) | 34 | 5 | 5 | 24 | 31 | 68 | −37 | 20 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Bốc thăm. (Lưu ý: Kết quả đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra).[7]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Atalanta xếp trên Brescia về điểm đối đầu: Atalanta 2–0 Brescia, Brescia 0–3 Atalanta.
- ^ Brescia đã giành quyền tham dự Cúp UEFA Intertoto 2001 sau khi Atalanta từ chối.
- ^ Fiorentina đã giành quyền tham dự Cúp UEFA 2001–02 với tư cách là nhà vô địch Coppa Italia 2000–01.
- ^ a b c Lecce xếp trên Reggina và Hellas Verona về điểm đối đầu: Lecce: 10, Reggina: 4, Hellas Verona: 2.
- ^ Hellas Verona là đội chiến thắng trong trận play-off trụ hạng gặp Reggina.
- ^ a b Vicenza xếp trên Napoli về điểm đối đầu: Vicenza 2–0 Napoli, Napoli 1–2 Vicenza.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Play-off trụ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Hellas Verona | 1–0 | Reggina |
---|---|---|
|
Reggina | 2–1 | Hellas Verona |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Lazio | 26 |
2 | ![]() |
AC Milan | 24 |
3 | ![]() |
Fiorentina | 22 |
4 | ![]() |
AS Roma | 20 |
5 | ![]() |
Internazionale | 18 |
6 | ![]() |
Brescia | 17 |
7 | ![]() |
Parma | 15 |
![]() |
Bologna | ||
![]() |
Udinese | ||
10 | ![]() |
Juventus | 14 |
11 | ![]() |
AS Roma | 13 |
![]() |
AS Roma | ||
13 | ![]() |
Lecce | 12 |
![]() |
Perugia | ||
15 | ![]() |
Juventus | 11 |
![]() |
Lecce |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Italians bar non-EU imports" [Người Ý cấm nhập khẩu cầu thủ không phải từ EU]. UEFA.com. ngày 17 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010.
- ^ "Milan challenge non-EU rule" [Milan thách thức quy định không thuộc EU]. BBC Sport. ngày 3 tháng 11 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010.
- ^ "Fake passport scandal hits Serie A" [Vụ bê bối hộ chiếu giả gây chấn động Serie A]. BBC News. ngày 8 tháng 10 năm 2000. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Lazio hit with passport charges" [Lazio bị cáo buộc vi phạm hộ chiếu]. BBC News. ngày 8 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.
- ^ Kennedy, Frances (ngày 28 tháng 6 năm 2001). "Players banned over false passport scandal" [Cầu thủ bị cấm vì bê bối hộ chiếu giả]. The Independent. Luân Đôn. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.
- ^ Parma do đó đã bị giáng xuống vòng đầu tiên UEFA Cup
- ^ Almanacco Illustrato del Calcio - La Storia 1898-2004 (Minh họa lịch sử bóng đá - Lịch sử 1898-2004), Panini Edizioni, Modena, tháng 9 năm 2005. "Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6" [Quy tắc tổ chức nội bộ của F.I.G.C. - Điều 51.6] (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn bóng đá Ý. ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.