Siniperca scherzeri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Siniperca scherzeri
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Percichthyidae
Chi (genus)Siniperca
Loài (species)S. scherzeri
Danh pháp hai phần
Siniperca scherzeri
Steindachner, 1892
Danh pháp đồng nghĩa
  • Siniperca scherzeri scherzeri Steindachner, 1892
  • Siniperca chui P. W. Fang & L. T. Chong, 1932
  • Siniperca scherzeri chui P. W. Fang & L. T. Chong, 1932
  • Siniperca kwangsiensis P. W. Fang & L. T. Chong, 1932
  • Siniperca scherzeri kwangsiensis P. W. Fang & L. T. Chong, 1932
  • Siniperca schezeri kichuani H. J. Shih, 1937
  • Siniperca kichuani H. J. Shih, 1937

Siniperca scherzeri là một loài cá. Đây là loài bản địa đông châu Á (Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, Việt Nam).

Loài này có thể đạt tới chiều dài 22 xentimét (8,7 in) mặc dù hầu hết chỉ dài 16,9 xentimét (6,7 in).[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Huckstorf, V. (2012). Siniperca scherzeri. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T166159A1116001. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T166159A1116001.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Siniperca scherzeri trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]